intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

4
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa, Hà Nội’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa, Hà Nội

  1. TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 BỘ MÔN: SINH HỌC MÔN: SINH KHỐI 11 A. NỘI DUNG ÔN TẬP - Chủ đề 2: Cảm ứng ở sinh vật (Bài 11 đến bài 14) - Chủ đề 3: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật ( Bài 15 đến bài 19) - Chủ đề 4: Sinh sản ở sinh vật ( Bài 20 đến bài 22) Nội dung kiểm tra giữa kì II: Bài 13 đến bài 16 Nội dung kiểm tra học kì II: Bài 17 đến bài 21. MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT 1. Phân biệt cảm ứng ở thực vật và động vật Tiêu chí Cảm ứng ở thực vật Cảm ứng ở động vật Chưa có Cơ quan cấu trúc (Thụ thể trên màng tế bào tiếp Cơ quan thụ cảm, hệ thần kinh, cơ quan đặc biệt đảm nhận nhận → truyền qua tế bào chất trả lời kích thích. hoạt động cảm → đến ứng bộ phân xử lý rồi gây ra đáp ứng Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích; hệ Hướng động và ứng động (ứng thần kinh phân tích tổng hợp, xử lí thông Cơ chế động sinh trưởng, ứng động sức tin và quyết định hình thức phản ứng lại trương nước). kích thích; bộ phận thực hiện phản ứng lại kích thích. Hiện tượng cảm ứng ở thực vật Hiện tượng cảm ứng ở động vật thường Hiện tượng/tốc độ thường diễn ra chậm. diễn ra với tốc độ nhanh hơn so với thực vật. 2. Các hình thức cảm ứng ở thực vật - Hướng động và ứng động 3. Các hình thức cảm ứng ở động vật: - ĐV chưa có tổ chức thần kinh - ĐV có hệ thần kinh dạng lưới - ĐV có hệ thần kinh dạng lưới - ĐV có hê thần kinh dạng ống 4. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phàn xạ có điều kiện Tiêu chí Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện Di truyền Bẩm sinh, di truyền Không di truyền, hình thành trong đời sống cá thể Tính cá thể Đặc trưng cho loài Có tính chất cá thể Độ bền vững Rất bền vững Không bền vững Đặc điểm kích thích Đòi hỏi tác nhân kích thích thích ứng Được hình thành với tác nhân bất kì 5. Các dạng tập tính: Tập tính bẩm sinh, tập tính học được, tập tính hỗn hợp II. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT 1. Mô phân sinh
  2. Vị trí Vai trò Nhóm thực vật Mô phân Ngọn cây, đỉnh cành và Mô phân sinh đỉnh ở ngọn Một lá mầm và cây Hai lá sinh đỉnh chốp rễ của cây một lá cây và đỉnh cành làm tăng mầm. mầm và hai lá mầm chiều cao của cây, chiều dài của cành Mô phân sinh đỉnh ở rễ làm tăng chiều dài rễ Mô phân sinh Chỉ có ở phần thân cây ở Làm tăng đường kính của Chỉ có ở cây hai lá mầm. bên cây hai lá mầm. thân Mô phân sinh Chỉ có ở phần lóng ở cây Làm tăng chiều dài của lóng Chỉ có ở cây 1 lá mầm. lóng một lá mầm 2. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp Tiêu chí Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp Khái niệm Là hình thức sinh trưởng làm cho Là hình thức sinh trưởng làm thân cây cây lớn và cao lên do sự phân chia tế to ra do sự phân chia tế bào của mô bào mô phân sinh đỉnh. phân sinh bên. Dạng cây Một lá mầm và chóp thân hai lá mầm Hai lá mầm. còn non. Nơi sinh sống Mô phân sinh đỉnh. Mô phân sinh bên (tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch). Đặc điểm bó mạch Xếp lộn xộn. Xếp chồng chất hai bên tầng sinh mạch. Kích thước thân Bé Lớn Dạng sinh trưởng Sinh trưởng chiều cao. Sinh trưởng chiều ngang. Thời gian sống Thường sống một năm. Thường sống nhiều năm. 3. Các hình thức phát triển ở động vật - Phát triển qua biến thái - Phát triển không qua biến thái III. SINH SẢN Ở SINH VẬT 1. Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Khái niệm sinh sản - Sinh sản ở thực vật - Sinh sản ở động vật 2. Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Khái Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết niệm mới với các đặc điểm giống cá thể hợp giữa giao tử đực và giao tử cáo tạo thành ban đầu mà không có sự đóng góp vật hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới chất di truyền của các cá thế khác
  3. Cơ sở tế Nguyên phân Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh bào học Đặc điểm Không có sự giảm phân hình thành Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp di truyền giao tử, không có sự thụ tinh gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra Cơ thể con được hình thành từ một nhiều giao tử khác nhau phần hay một nhóm tế bào của cơ thể Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong quá mẹ trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau Đời con giống hệt cơ thể mẹ ban đầu làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp Không đa dạng di truyền Có sự đa dạng di truyền Ý nghĩa Tạo ra các cá thể thích nghi với điều Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với điều kiện kiện sống ổn định sống thay đổi Ví dụ Từ một lá của cây sen đá có thể phát Ở con người, sinh sản là quá trình tinh trùng thụ triển thành một cây hoặc nhiều cây tinh với trứng tạo thành phôi, nhờ quá trình sen đá mới có đặc điểm giống hệt cây nguyên phân phát triển thành một thai nhi sen đá cung cấp lá B. MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý ❖ ÔN TẬP GIỮA KÌ II Nội dung kiểm tra giữa kì II: Bài 13 đến bài 16 DẠNG 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN – chọn 1 đáp án ( 20 câu) Câu 1: Ở động vật, phản xạ là gì? A. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên trong của cơ thể. C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên ngoài cơ thể D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể Câu 2: Xung thần kinh được truyền qua synapse theo thứ tự? A. Chùy synapse → khe synapse → màng sau synapse → màng trước synapse . B. Khe synapse → màng trước synapse → chuỳ synapse → màng sau synapse . C. Màng trước synapse → chuỳ synapse → khe synapse → màng sau synapse . D. Chuỳ synapse → màng trước synapse → khe synapse → màng sau synapse . Câu 3: Trong kiểm tra sức khỏe, bác sĩ có thể kích thích phản xạ giật đầu gối bằng cách dùng một cây búa gõ nhẹ vào phần gân ở khớp gối (Hình), kết quả là gây nên phản xạ giật đầu gối. Tại sao việc kích thích phản xạ giật đầu gối có thể kiểm tra được chức năng của hệ thần kinh? Sắp xếp các bước giải thích sau đây theo thứ tự đúng: I. Búa cao su gõ nhẹ vào xương bánh chè → kích thích vào cơ quan thụ cảm. II. Cơ quan thụ cảm → phát sinh 1 xung thần kinh → theo dây thần kinh hướng tâm về tủy sống III. Cơ đùi nhận nhận xung (thông tin) và cơ co kéo cẳng chân lên phía trước. IV. Tủy sống xử lí và phát đi xung thần kinh → theo dây thần kinh li tâm tới cơ đùi. A. I → II → III → IV. B. I → II → IV → III. C. I → III → IV → II. D. I → IV → II → III. Câu 4: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện? A. Được hình thành trong quá trình, sống và không bền vững. B. Không di truyền được, mang tính cá thể. C. Có số lượng hạn chế. D. Thường do vỏ não điều khiển.
  4. Câu 5: Tập tính động vật là gì? A. Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó mà động vật tồn tại và phát triển. B. Các phản xạ có điều kiện của động vật học được trong quá trình sống C. Các phản xạ không điều kiện, mang tính bẩm sinh của động vật, giúp chúng được bảo vệ. D. Các phản xạ không điều kiện, nhưng được sự can thiệp của não hộ. Câu 6: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh? A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy. B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy. C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. Câu 7: Tập tính học được là gì? A. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. B. Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. C. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền. D. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài. Câu 8: Người ta làm thí nghiệm nuôi các chim non trong một vùng rộng lớn mà không có chim bố mẹ. Đến khi trưởng thành, các chim con cũng tha rác và có về một chỗ nhưng chúng không làm được tổ. Về tập tính thì có thể giải thích như thế nào? A. Sự chăm sóc của con người đã làm mất bản năng làm tổ ở chim. B. Tập tính làm tổ được hình thành qua quá trình học tập. C. Tập tính làm tổ vừa mang tính bẩm sinh, vừa phải học tập. D. Chỉ những cá thể đã qua sinh sản mới biết làm tổ. Câu 9: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây thể hiện tập tính ở loài người, khác hẳn tập tính của động vật? I. Con vật hành động chủ yếu theo bản năng còn con người hành động theo trí tuệ. II. Sự biến hóa về tập tính ở loài người nhanh hơn nhiều so với động vật. III. Tập tính của loài người thay đổi theo sự phát triển của xã hội. IV. Tập tính bẩm sinh của loài người có thể bị thay đổi do sự phát triển của nền văn minh và khoa học. A. I, II, III, IV. B. I, II. C. II, III, IV. D. I, II, IV. Câu 10. Điều kiện hóa đáp ứng (điều kiện hóa kiểu Paplop) là hiện tượng học tập của động vật diễn ra như thế nào? A. Hình thành các phản xạ có điều kiện trước một kích thích lặp đi lặp lại B. Sự hình thành mối liên kết thần kinh mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của một kích thích mới C. Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời D. Sự hình thành mối liên hệ giữa một hành vi của động vật với một phần thưởng hoặc hình phạt sau đó động vật sẽ chủ động lặp lại các hành vi đó Câu 11: Học giải quyết vấn đề là gì A. Kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự B. Phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới C. Từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự D. Kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tim cách giải quyết những tình huống mới
  5. Câu 12: Những ứng dụng sau đây về vòng đời của sinh vật trong đời sống. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong trồng trọt tưới đủ nước, giữ đủ độ ẩm của đất để hạt cây nảy mầm, cung cấp đủ phân, nước, ánh sáng để cây non lớn nhanh, tạo nhiều cành, lá. II. Nếu hiểu biết vòng đời của một giống cây trồng sẽ giúp cho việc chăm sóc đúng nhu cầu sinh lí từng giai đoạn giúp mang lại năng suất cao hơn so với trồng mà không hiểu biết đặc tính sinh lý, vòng đời của nó. III. Hiểu biết vòng đời của động vật để đưa ra các biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giai đoạn IV. Hiểu biết về vòng đời của cây để đưa ra các biệp pháp chăm sóc phù hợp với từng giai đoạn A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của sinh vật? I. Trong quá trình phát triển, các quá trình sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể có quan hệ mật thiết với nhau, không tách rời nhau và đan xen với nhau. II. Khi cơ thể sinh trưởng đạt đến kích thước và khối lượng nhất định thì có sự biến đổi về chất. III. Quá trình phát triển của một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính bắt đầu bằng hợp tử. Hợp tử phân bào tạo thành nhiều tế bào, các tế bào biệt hóa hình thành các cơ quan và hình dáng của sinh vật non IV. Ví dụ nói lên mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển sau: hạt nảy mầm lớn lên thành cây mầm, cây mầm lớn lên thành cây con, cây con đạt được mức độ sinh trưởng nhất định thì ra nụ, nụ lớn lên hình thành hoa và kết quả. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật? A. Cơ thể thực vật ra hoa. B. Cơ thể thực vật tạo hạt. C. Cơ thể thực vật tăng kích thước. D. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa. Câu 15: Kết quả sinh trưởng thứ cấp là gì? A. Do hoạt động của mô phân sinh bên, tạo ra gỗ dác, gỗ lõi và vỏ. B. Làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. C. Tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng. D. Tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp. Câu 16: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, các loại hormone nào thường được sử dụng? A. Auxin, Abscisic acid B. Auxin, Cytokinin. C. Gibberellin, Cytokinin. D. Auxin, Gibberellin . Câu 17: Hormone thực vật là những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng gì? A. Kích thích sinh trưởng của cây. B. Ức chế hoạt động của cây. C. Tác dụng kháng bệnh cho cây. D. Điều tiết hoạt động của cây. Câu 18: Ở thực vật, Gibberellin không có tác dụng gì? A. Tăng tốc độ phân giải tinh bột. B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi. C. Kích thích sinh trưởng chiều cao của cây. D. Kích thích ra rễ phụ. Câu 19: Auxin được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp . Tuy nhiên, nếu sử dụng auxin để phun lên rau, củ thì sẽ gây độc cho cơ thể. Nguyên nhân là vì: A. Auxin nhân tạo làm gia tăng vi sinh vật gây bệnh B. Auxin nhân tạo không có enzyme phân giải C. Auxin nhân tạo làm ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của cơ thể D. Auxin nhân tạo làm rối loạn chuyển hóa trong tế bào Câu 20: Hormone nào sau đây làm chậm sự sinh trưởng của các mầm thân củ? A. Etilen. B. Cytokinin. C. Gibberellin . D. Abscisic acid DẠNG 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (10 câu) Câu 1: Dựa vào hình vẽ về cảm ứng ở động vật (sứa). Phát biểu sau đây đúng hay sai?
  6. A. Sứa có cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới. B. Hệ thần kinh dạng lưới các tế bào thần kinh (neuron) phân bố rải rác khắp cơ thể và liên kết với nhau như mạng lưới. C. Hệ thần kinh nhóm này có sự phân hoá thành hạch não, hạch ngực và hạch bụng. D. khi bị kích thích tại một điểm, xung thần kinh từ điểm kích thích sẽ lan truyền khắp mạng lưới thần kinh và làm toàn bộ cơ thể co lại. Câu 2: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về cảm ứng của động vật ? A. Tổ chức thần kinh chỉ có từ động vật đa bào, khi đã có sự phân hóa về tổ chức cơ thể B. Tổ chức thần kinh có độ phức tạp tương ứng với mức tiến hóa của động vật C. Hệ thần kinh giúp các phản ứng diễn ra nhanh và chính xác hơn D. Khả năng đáp ứng nhanh và chính xác của hệ thần kinh không phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của tổ chức thần kinh Câu 3: Một học sinh sau khi tìm hiểu về các thụ thể cảm giác ở động vật, phát biểu nào dây đúng hay sai? A. Thụ thể điện từ phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ B. Thụ thể điện từ phát hiện sự thay đổi nhiệt độ. C. Thụ thể điện từ thụ thể nóng, lạnh ở da gửi thông tin đến trung khu điều hòa thân nhiệt nằm ở phần sau vùng dưới đồi D. Thụ thể điện từ: tế bào nón trong mắt phát hiện ánh sáng và gửi thông tin về não cho cảm giác về hình ảnh và màu sắc của vật. Câu 4: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói đúng về đặc điểm cảm ứng ở động vật? A. Nhanh, dễ nhận thấy hơn so với thực vật. B. Chậm, khó nhận thấy hơn so với thực vật. C. Diễn ra nhanh hơn so với thực vật. D. Chậm, dễ nhận thấy hơn so với thực vật. Câu 5: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về pheromene đối với tập tính sinh sản của một số động vật? A. Pheromone có thể gây ra các tập tính liên quan đến sinh sản. B. Tuyến ở cuối bụng bướm tằm cái (Bombyxmori) tiết pheromone vào không khí để thu hút bướm tằm đực đến giao phối. C. Trên anten (râu) của bướm tằm đực có thụ thể tiếp nhận pheromone. D. Khi một con cá trê bị thương, một chất cảnh báo được tiết ra từ da cá và khuếch tán trong nước tạo ra đáp ứng hoảng sợ ở những con cá trê khác. Câu 6: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ? A. Chế độ làm việc, nghỉ ngơi điều độ, sống lành mạnh, tích cực, tập thể dục thể thao thường xuyên giúp cơ thể khỏe mạnh, kéo dài tuổi thọ B. Môi trường sống ít ô nhiễm thì tuổi thọ cao hơn. C. Yếu tố di truyền quyết định quan trọng đến tuổi thọ. D. Muốn có tuổi thọ cao thì hoàn toàn dựa vào yếu tố bên ngoài quyết định.
  7. Câu 7: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng ? A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm. B. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm. C. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm. D. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm. Câu 8: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật? A. Có thể chịu ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài và bên trong. B. Yếu tố bên trong có thể do gene quy định. C. Nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng thông qua là nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình quang hợp và các hoạt động trao đổi chất khác của cây. D. Tất cả các loài thực vật đều có nhu cầu cần nước và nhu cầu nước giống nhau. Câu 9: Dựa trên hình và tác dụng của các loại hormone ở thực vật. Phát biểu sau đây đúng hay sai? A. Thí nghiệm chứng tỏ: Nếu thiếu hormone auxin và cytokinin thì tế bào không phân chia, không tạo mô sẹo. B. Nếu auxin càng nhiều, cytokinin càng thấp thì kích thích ra rễ mạnh hơn. C. Nếu auxin càng ít, cytokinin càng nhiều thì kích thích ra chồi. D. Nếu nồng độ auxin là 3mg/L : cytokinin là 0,2 mg/L thì tế bào phân chia mạnh. Câu 10: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về mô phân sinh ở thực vật? A. Mô phân sinh đỉnh có ngọn cây, đỉnh cành và chốp rễ của cây một lá mầm và hai lá mầm. B. Mô phân sinh bên chỉ có ở phần thân cây ở cây hai lá mầm. C. Mô phân sinh lóng chỉ có ở phần lóng ở hây một lá mầm. D. Mô phân sinh đỉnh làm tăng chiều dài của lóng. DẠNG 3. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (10 câu) Câu 1: Cho các động vật sau: giun dẹp, thủy tức, đỉa, trùng roi, giun tròn, gián, tôm. Có bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Câu 2: Cho các loại phản xạ sau: rụt tay lại khi chạm vào vật nhọn, thấy tín hiệu đèn giao thông màu đỏ thì dừng xe lại, dùng đá để đập vỡ vỏ hạt cứng, tiết nước bọt khi nghe từ "nước chanh". Có bao nhiêu loại phản xạ thuộc loại “phản xạ có điều kiện”? Câu 3: Cho các hiện tượng sau: 1. Ứng động nở hoa của cây hoa tulip 2. Lá cây bắt ruồi cụp lại khi có con mồi đậu vào
  8. 3. Rễ mọc hướng xuống đất 4. Ngọn cây hướng về phía được chiếu sáng 5.Tua cuốn cây họ Đậu cuốn vào cọc leo Có bao nhiêu hiện tượng trên là hiện tượng hướng động? Câu 4: Cho các loại tập tính: kiếm ăn, ấp trứng, đánh dấu lãnh thổ, chăm sóc con non. Có bao nhiêu tập tính có cơ sở là phản xạ không điều kiện? Câu 5: Cho các thành phần: khe synapse, cúc synapse, các ion Ca2+, màng sau synapse. Có bao nhiêu thành phần thuộc synapse? Câu 6: Cho các loài sau: tôm, trùng roi xanh, cá chép, cua, mực, mèo. Có bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Câu 7: Dựa vào cơ chế dẫn truyền tin qua synapse, người ta chia synapse ra thành mấy loại? Câu 8: Cho các ví dụ sau: cây cao lên 3cm, cây ra thêm 2 lá, quả chín, cây ra hoa. Có bao nhiêu ví dụ về phát triển ở thực vật? Câu 9: Câu 7: “Thầy dạy toán yêu cầu học sinh giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có, học sinh giải được bài tập đó” là ví dụ thuộc hình thức học tập nào? Câu 10: Nhóm các tế bào chưa phân hoá, có khả năng phân chia tạo tế bào mới trong suốt đời sống của thực vật được gọi là gì? ❖ ÔN TẬP CUỐI KÌ II Nội dung kiểm tra học kì II: Bài 17 đến bài 21. DẠNG 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN – chọn 1 đáp án ( 20 câu) Câu 1: Cây như thế nào gọi là cây ngày dài? A. Chỉ ra hoa khi độ dài của ngày lớn hơn đêm. B. Chỉ ra hoa khi độ dài của ngày ít nhất bằng 14 giờ. C. Chỉ ra hoa khi độ dài của ngày ít nhất bằng 13 giờ 30 phút. D. Chỉ ra hoa khi độ dài của ngày ít nhất bằng 14giờ. Câu 2: Xuân hóa là gì? A. Hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhiệt độ thấp. B. Hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhiệt độ cao. C. Hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào tuổi của cây. D. Hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào quang chu kì. Câu 3: Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, cơ quan nào của thực vật sinh ra hormone ra hoa? A. Thân. B. Lá. C. Rễ. D. Hoa. Câu 4: Một cây ngày dài có độ dài ngày tới hạn là 15 giờ sẽ ra hoa. Chu kì chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm cây không ra hoa? A. 15h chiếu sáng/ 9h che tối. B. 14h chiếu sáng/ 10h che tối. C. 15,5h chiếu sáng/ 8,5h che tối. D. 16h chiếu sáng/ 8h che tối. Câu 5: Cho các loài thực vật sau: lúa, cà phê, chè. Những loài này ra hoa khi điều kiện ánh sáng như thế nào? A. Độ sáng (ngày) lớn hơn tối (đêm). B. Độ sáng lớn hơn 12 giờ/ngày. C. Không phụ thuộc vào ngoại cảnh. D. Khi thời gian chiếu sáng bằng thời gian tối. Câu 6: Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn, làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật? A. Giai đoạn nảy mầm. B. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạnh. C. Giai đoạn ra hoa. D. Giai đoạn tạo quả chín. Câu 7: Khi nuôi lợn ỉ, nên xuất chuồng lúc chúng đạt khối lượng 50 – 60 kg. vì sao? A. Đó là cỡ lớn nhất của chúng. B. Sau giai đoạn này lợn lớn rất chậm.
  9. C. Sau giai đoạn này lợn sẽ dễ bị bệnh. D. Nuôi lâu thịt lợn sẽ không ngon. Câu 8: Vì sao nuôi cá rô phi nên thu hoạch sau 1 năm mà không để lâu hơn ? A. Sau 1 năm cá đã đạt kích thước tối đa. B. Cá nuôi lâu thịt sẽ dai và không ngon. C. Tốc độ lớn của cá rô phi nhanh nhất ở năm đầu sau đó sẽ giảm. D. Cá rô phi có tuổi thọ ngắn. Câu 9: Hormone sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở đâu? A. Tinh hoàn. B. Tuyến giáp. C. Tuyến yên. D. Buồng trứng. Câu 10: Ở thực vật, có các hình thức sinh sản vô tính nào? A. Bào tử, sinh sản sinh dưỡng. B. Bào tử tiếp hợp, sinh sản sinh dưỡng. C. Nội bào tử, bào tử tiếp hợp. D. Nội bào tử, sinh sản sinh dưỡng. Câu 11: Trong sinh sản hữu tính cơ thể mới được sinh ra từ đâu? A. Giao tử. B. Hợp tử. C. Bào tử. D. Phôi. Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1. Ưu điểm của chiết cành so với trồng từ hạt là tiết kiệm thời gian sinh trưởng của cây. 2. Sinh sản vô tính góp phần giữ nguyên khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường ổn định. 3. Sinh sản vô tính giúp tăng giá thành cây con. 4. Sinh sản vô tính giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Tìm hiểu quá trình hình thành hạt và quả như thế nào. Một học sinh đã đưa ra các nhận định, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành một hạt. II. Số lượng hạt tùy thuộc số noãn được thụ tinh. III. Hạt chứa phôi và có nội nhũ hoặc không có nội nhũ. IV. Quả là do bầu nhuỵ sinh trưởng dày lên chuyển hoá thành. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Quá trình thụ tinh ở thực vật diễn ra ở đâu? A. Núm nhụy. B. Vòi nhụy. C. Túi phôi. D. Bao phấn. Câu 15: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì? A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử). B. Hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. C. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội. D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới. Câu 16: Khi nói về vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người và thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? (1) Trồng cây xoài ghép sau 1 năm sẽ cho quả. (2) Từ một đoạn nhỏ thân khoai tây có thể nhân ra hàng trăm, nghìn cây con. (3) Trồng cây xoài từ hạt sau 4 năm sẽ cho quả. (4) Tạo số lượng lớn giống cây sâm Ngọc linh bằng nuôi cấy mô. A. (1), (2), (4) . B. (2), (3) và (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3) và (4). Câu 17: Mỗi hạt thường có những bộ phận nào? A. vỏ hạt, chồi, phôi nhũ. B. vỏ hạt và lõi hạt. C. vỏ hạt, nhân hạt, mầm hạt. D. vỏ hạt, phôi và phôi nhũ Câu 18: Hợp tử được hình thành khi nào? A. Giao tử đực hòa nhập vào giao tử cái. B. Tế bào chất của trứng và tinh trùng hòa lẫn vào nhau. C. Tinh trùng vừa chui vào trong trứng.
  10. D. Nhân của giao tử đực hòa nhập vào nhân của giao tử cái. Câu 19: Khi nói đến sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật. Đặc điểm nào sau đây sai? A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. C. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. D. Là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 20: Trong nông nghiệp, người ta đã áp dụng những phương pháp sau đây để nhân giống, có bao nhiêu biện pháp đúng? I. Giâm cành: mía, khoai lang, sắn dây, dâu tằm,... II. Chiết cành: cam, quýt, chanh, bưởi,... III. Ghép cành: Xoài cát ghép với xoài tượng, Cây táo chua ghép với táo ngọt,... IV. Nuôi cấy mô tế bào thực vật: Nhân giống việt quất bằng nuôi cấy mô dưới ánh sáng nhân tạo,... A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. DẠNG 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (10 câu) Câu 1: Dựa trên biểu đồ (ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến chiều cao cây và diện tích của cây đơn đỏ; cột là chiều cao cây, đường tổng diện tích lá). Phát biểu nào sau đây đúng / sai A. Nước là thành phần cấu tạo nên tế bào thực vật, là nguyên liệu của các quá trình sinh lí trao đổi chất trong cây nên có ảnh hưởng đến hầu hết các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của thực vật: nảy mầm, đẻ nhánh, ra hoa, tạo quả,… B. Đối với cây đơn đỏ, cần tưới 2 lần/ngày thì diện tích lá và chiều cao đạt tốt nhất. C. Đối với cây đơn đỏ, lượng nước tưới càng nhiều cây càng lớn. D. Để cho năng suất, hiệu quả tốt nhất thì cần tưới 2 lần/ngày đối với cây đơn đỏ. Câu 2: : Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về đặc điểm phát triển không qua biến thái và qua biến thái của động vật. A. Phát triển của động vật không qua biến thái là con non giống con trưởng thành. B. Phát triển của động vật qua biến thái là kiểu phát triển có sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. C. Phát triển của động vật không qua biến thái là con non có hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành. D. Thú, chim, người là phát triển qua biến thái. Câu 3: : Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật? A. Hệ gen chi phối hoàn toàn đến tuổi thọ, tốc độ, giới hạn, thời gian sinh trưởng và phát triển. B. Khả năng sinh trưởng và phát triển ở động vật hoàn toàn do gene chi phối. C. Tốc độ lớn và giới hạn lớn của động chỉ do gene quyết định. D. Ở từng thời kì, quá trình sinh trưởng và phát triển của giới đực và giới cái không giống nhau. Câu 4: Phát biểu sau đây đúng/sai về tâm sinh lý ở tuổi dậy vị thành niên ở người?
  11. A. Vì chưa hoàn thiện đầy đủ về tâm sinh lí nên việc mang thai ở độ tuổi này sẽ ảnh hưởng trực tiếp lên sức khỏe, tâm lí, sinh lí và làm ảnh hưởng đến kết quả học tập của trẻ vị thành niên. B. Thời kỳ vị thành niên, trẻ gặp nhiều vấn đề khủng hoảng, hoang mang về tâm lý. C. Cơ thể trẻ em sẽ diễn ra hàng loạt những thay đổi về hình dáng, cơ quan sinh dục, tâm sinh lí. D. Tuy trưởng thành về mặt cơ thể nhưng trẻ vị thành niên vẫn cần được giúp đỡ, giáo dục từ gia đình và nhà trường để phát triển đúng hướng. Câu 5: : Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về về sinh sản ở sinh vật? A. Sinh sản là quá trình tạo ra cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. B. Sinh sản hữu tính là tạo ra cơ thể mới với các đặc điểm giống cá thể ban đầu mà không có sự đóng góp vật chất di truyền của cá thể khác. C. Sinh sản vô tính là có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. D. Sinh sản ở sinh vật có thể là sinh sản vô tính hoặc hữu tính. Câu 6: : Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về ưu điểm và nhược điểm của sinh sản ở sinh vật? A. Ưu điểm của sinh sản vô tính là cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh ra đời con, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ cá thể thấp - sinh trưởng nhanh tạo số lượng lớn. B. Nhược điểm của sinh sản vô tính là khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt. C. Ưu điểm của sinh sản hữu tính là có sự tổ hợp vật chất di truyền tạo nên nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con góp phần đa dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể. D. Nhược điểm của sinh sản hữu tính là không có sự kết hợp của giao tử đực và cái. Câu 7: : Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về về đặc điểm của sinh sản vô tính ở sinh vật? A. Không hình thành giao tử B. Cá thể mới được tạo thành từ cá thể thế hệ trước, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái. C. Đặc điểm di truyền của cá thể con giống cơ thể mẹ hoàn toàn. D. Gặp ở ếch, gà, lợn. Câu 8: : Phát biểu sau đây đúng hay sai khi tìm hiểu một số phương pháp nhân giống (hình) bằng phương pháp ghép ở thực vật. A. Hình (a) nhân giống bằng phương pháp giâm cành. B. Hình (b) nhân giống bằng phương pháp chiết cành. C. Hình (c) nhân giống bằng phương pháp ghép cành. D. Cả ba phương pháp này đều góp phần tạo giống mới. Câu 9: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói đến quá trình hình giao tử cái/túi phôi ở thực vật có hoa A. 1 tế bào mẹ (2n) trong bầu nhụy thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con. B. 1 tế bào mẹ (2n) trong bầu nhụy giảm phân → 4 tế bào con qua nguyên phân → 4 giao tử cái. C. 1 tế bào mẹ (2n) trong bầu nhụy giảm phân → 4 tế bào, chỉ có 1 tế bào lớn con qua nguyên phân → 1 túi phôi (7 tế bào – 8 nhân, nên sẽ có 1 tế bào có nhân 2n) D. 1 tế bào mẹ (2n) trong bầu nhụy, giảm phân → 4 tế bào, chỉ có 1 tế bào lớn qua nguyên phân 3 lần → 1 giao tử cái (7 tế bào – 8 nhân, nên sẽ có 1 tế bào có nhân 2n) Câu 10: : Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói đến quá trình hình hạt phấn (hình) ở thực vật có hoa
  12. A. Trong bao phấn , mỗi tế bào mẹ (2n) giảm phân → 4 tế bào con (n), mỗi tế bào (n) nguyên phân → 1 hạt phấn (thể giao tử đực). B. Mỗi hạt phấn có 4 tinh tử (giao tử đực: n). C. 1 tế bào (2n), giảm phân → 4 tế bào (n), mỗi tế bào sẽ nguyên phân → hạt phấn (nhân sinh sản, nhân tế bào ống phấn) D. Trong mỗi hạt phấn tạo ra có tế bào sinh sản (2 tinh tử: n) và tế bào ống phấn. DẠNG 3. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (10 câu) Câu 1: Sự phát triển của thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ thấp được gọi là gì? Câu 2: Cho các loài sau: muỗi, gián, ếch, châu chấu, gà, mèo. Có bao nhiêu loài có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn? Câu 3: Cho các biện pháp sau đây: tiêm hoocmon thyroxine liều cao, tiêm vacxin phòng bệnh dịch tả lợn, duy trì nhiệt độ chuồng nuôi ổn định ở mức trên 350C. triệt sản ( cắt bỏ tinh hoàn ở lợn đực). Có bao nhiêu biện pháp được áp dụng trong chăn nuôi lợn nhằm tăng năng suất thịt? Câu 4: Vòng đời của muỗi trải qua mấy giai đoạn? Câu 5: Từ các vật liệu: củ khoai tây, lá cây bỏng, cành rau ngót, người ta có thể áp dụng bao nhiêu phương pháp nhân giống vô tính? Câu 6: Muốn nhân giống từ 1 cây bưởi thì có thể áp dụng bao nhiêu phương pháp? Câu 7: Cho các loại hoocmon sau đây: hormone sinh trưởng (GH), thyroxine, testosterone và estrogen, Ecdysteroid và juvenile. Có bao nhiêu loại hoocmon là của” động vật không xương sống” tiết ra ? Câu 8: Quá trình phát triển phôi thai ở người theo lý thuyết trải qua bao nhiêu tuần? Câu 9: Thực vật phản ứng với quang chu kì nhờ loại sắc tố nào? Câu 10: Khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo ra cá thể mới, già đi rồi chết được gọi là gì?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2