
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước
lượt xem 1
download

Tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước” – bước đệm vững chắc giúp bạn tự tin bước vào kỳ thi. Với nội dung chọn lọc, hệ thống bài tập đa dạng và hướng dẫn chi tiết, tài liệu này sẽ giúp bạn học tập hiệu quả hơn bao giờ hết. Chúc bạn ôn luyện thành công!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước
- 1 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 3 trang) I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy bài làm A, B, C hoặc D. (Ví dụ: Câu 1 chọn A thì ghi Câu 1: A) Câu 1. Pháp tuyến là A. đường thẳng vuông góc với gương tại điểm tới. B. đường thẳng song song với gương. C. đường thẳng trùng với tia sáng tới. D. đường thẳng vuông góc với tia sáng tới. Câu 2. Phản xạ khuếch tán là gì? A. Là hiện tượng các tia sáng song song truyền đến bề mặt nhẵn bị phản xạ theo một hướng. B. Là hiện tượng các tia sáng song song truyền đến bề mặt không nhẵn bị phản xạ theo mọi hướng. C. Là hiện tượng các tia sáng hội tụ truyền đến bề mặt không nhẵn bị phản xạ theo mọi hướng. D. Là hiện tượng các tia sáng phân kỳ truyền đến bề mặt nhẵn bị phản xạ theo một hướng. Câu 3. Để phân biệt hai cực của nam châm người ta sơn hai màu khác nhau là màu gì? A. Màu vàng là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N. B. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu vàng là cực Bắc ghi chữ N. C. Màu vàng là cực nam ghi chữ N, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ S. D. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N. Câu 4. Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào? A. Đông - Tây. B. Tây - Bắc. C. Bắc - Nam. D. Đông - Nam. Câu 5. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. 5. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 6. Đơn chất là những chất được tạo nên từ A. một chất. B. một nguyên tử. C. một nguyên tố hóa học. D. một phân tử. Câu 7. Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) và sulfur trioxide (SO3) lần lượt là? A. 64 amu và 80 amu. B. 48 amu và 48 amu. C. 16 amu và 32 amu. D. 80 amu và 64 amu.
- 2 Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng. B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng. Câu 9. Để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao cần A. cần tăng cường bón phân và cung cấp nước tối đa cho cây trồng. B. cần tăng lượng phân bón tối đa, giảm lượng nước tưới tối thiểu cho cây C. cần căn cứ vào những nhu cầu của cây để tưới nước, bón phân hợp lí. D. cần giảm lượng phân bón tối thiểu, tăng lượng nước tưới tối đa cho cây. Câu 10. Quá trình nào sau đây không thuộc trao đổi chất ở sinh vật? A. Bài tiết mồ hôi. B. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày. C. Phân giải protein trong tế bào. D. Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật. Câu 11. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 12. Cảm ứng ở sinh vật là gì? A. Là phản ứng của môi trường đối với các kích thích đến từ sinh vật. B. Là phản ứng của sinh vật đối với các kích thích đến từ sinh vật khác. C. Là sự chống lại của sinh vật đối với các kích thích đến từ môi trường D. Là phản ứng của sinh vật đối với các kích thích đến từ môi trường. Câu 13. Tập tính ở động vật có vai trò gì? A. Giúp động vật có tồn tại. B. Giúp động vật duy trì nòi giống. C. Giúp động vật thích ứng với môi trường sống để tồn tại và phát triển. D. Giúp động vật phản ứng với các kích thích của môi trường. Câu 14. Dấu hiệu sau: “cây mọc vống lên và lá có màu úa vàng” chứng tỏ cần điều chỉnh yếu tố nào sau đây trong môi trường sống của cây? A. Điều chỉnh tăng lượng ánh sáng chiếu tới cây. B. Điều chỉnh giảm lượng ánh sáng chiếu tới cây. C. Điều chỉnh tăng lượng nước tưới cho cây. D. Điều chỉnh giảm lượng nước tưới cho cây. Câu 15. Sinh trưởng là A. sự tăng về kích thước của cơ thể dẫn đến sự tăng về kích thước của tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên và phân chia.
- 3 B. sự tăng về khối lượng của cơ thể dẫn đến sự tăng về khối lượng của tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên và phân chia. C. sự phân chia tế bào ở các cơ quan nhờ đó cơ thể lớn lên. D. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng về số lượng và kích thước của tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên. Câu 16. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào? A. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng. B. Phát triển tạo tiền đề cho sinh trưởng, làm nền tảng cho phát triển. C. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau. D. Sinh trưởng và phát triển mâu thuẫn với nhau. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Em hãy nêu nội dung của định luật phản xạ ánh sáng? Câu 2. (1,0 điểm) Vật sáng đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Em hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB và ảnh A’B’C’ của vật ABC. a) b) Câu 3. (0,5 điểm) Hợp chất là gì? Phân loại hợp chất. Lấy ví dụ minh họa. Câu 4. (1,0 điểm) Hãy viết quá trình nhường, nhận electron của các nguyên tử nguyên tố sau: Cl, O, Na, Mg. Câu 5. (1,0 điểm) Thoát hơi nước có vai trò gì đối với thực vật? Câu 6. (2,0 điểm) Bạn An cao 1m 40, nặng 50kg, theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng quốc gia năm 2012. Trẻ em ở tuổi vị thành niên cần 40ml nước/ 1kg thể trọng/em. a) Hãy tính lượng nước bạn An cần trong 1 ngày. b) Đưa ra lời khuyên cho bạn An về nhu cầu cung cấp nước và chế độ ăn uống hàng ngày cho bản thân bạn An để bạn có một cơ thể khỏe mạnh. ----------------------- HẾT -----------------------
- 4 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN HƯỚNG DẪN CHẤM TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D C B C A D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C B D D C A D A II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Biểu điểm 1 * Định luật phản xạ ánh sáng : (0,5 điểm) - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới 0,25 - Góc phản xạ bằng góc tới 0,25 1,0 2 (1,0 điểm) a) b) Vẽ đúng mỗi hình được 0,5 điểm Hợp chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. 0,25 - Hợp chất gồm: 3 + Hợp chất vô cơ. Ví dụ: H2O, NaOH, NaCl, H2SO4.... 0,125 (0,5 điểm) + Hợp chất hữu cơ. Ví dụ: CH 4 (methane), C12H22O11 (đường), 0,125 C2H2 (acetylene), C2H4 (ethylene), C2H5OH (rượu ethylic), … Quá trình nhường electron 0,25 Na Na+ + 1e 0,25 4 Mg Mg2+ + 2e (1,0 điểm) Quá trình nhận electron 0,25 O + 2e O2- 0,25 Cl + 1e Cl- 5 Vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật: (1,0 điểm) - Giúp vận chuyển dòng nước và các chất khoáng hòa tan từ rễ 0,25 lên lá đến các bộ phận khác của cây trên mặt đất. - - Tạo điều kiện cho khí CO2 đi vào bên trong tế bào lá, cung cấp 0,5 nguyên liệu cho quá trình quang hợp và giải phóng O 2 ra ngoài
- 5 không khí. - Giúp hạ nhiệt độ của lá, bảo vệ lá cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 0,25 6 a) Nhu cầu cung cấp nước hằng ngày cho bạn An là: 50 x 40 = 1,0 (2,0 điểm) 2000 ml = 2 lít nước. b) Lời khuyên cho bạn An: Cần uống đủ 2 lít nước trong 1 ngày, 1,0 ăn uống hợp lí, hạn chế ăn nhiều chất chứa đường để tránh tình trạng béo phì, luyện tập thể thao thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh. (Học sinh trình bày cách khác nhưng đảm bảo chính xác khoa học thì vẫn đạt điểm tối đa) DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ …………………………… DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
