
- Mối quan hệ trong QX:
+ Cộng sinh: + +, chặt chẽ (địa y, nốt sần họ đậu, cua và hải quì, kiến và cây, trùng roi và mối)
+ Hợp tác: + +, không bắt buộc (chim- trâu, cá nhỏ-cá lớn ăn thức ăn thừa)
+ Hội sinh: + 0 (phong lan - gỗ lớn, cá nhỏ-cá lớn đi nhờ)
+ Cạnh tranh: - - (cây trồng cỏ dại, những loài cùng nhu cầu sống)
+ Kí sinh: - + (tầm gửi-gỗ, tơ hồng- cây trồng, giun sán)
+ Ức chế cảm nhiễm:-0 (tỏi, tảo nở hoa gây thủy triều đỏ
- Khống chế sinh học: số lượng cá thể loài này kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể loài khác
- Diễn thế sinh thái: là sự biến đổi tuần tự QX tương ứng sự biến đổi của MT
Chia 2 loại: Nguyên sinh (bắt đầu MT trống trơn); DT thứ sinh (bắt đầu MT ổn định bị hủy diệt)
→ Dự đoán quần xã quá khứ, tương lai, sử dụng hợp lí tài nguyên
4. Hệ sinh thái – Sinh quyển
a. KN: gồm Quần xã SV + khu vực sinh sống của QX (Sinh cảnh)
b. Thành phần HST
- Thành phần vô sinh: khí hậu, thổ nhưỡng, mùn xác SV
- TP hữu sinh: Chia 3 nhóm: SV sản xuất: Thực vật ; SVTT: ĐV (TT bậc 1 ăn SVSX, TT bậc 2
ăn TT bậc 1 …); SV phân giải: VSV
c. Chuỗi thức ăn
- VD: cỏ → thỏ → cáo → sói → người → VSV
- KN: Là 1 dãy nhiều loài SV có quan hệ dinh dưỡng trong đó mỗi loài là 1 mắt xích thức ăn và mắt
xích trước là thức ăn của mắt xích sau liền kề
- Đặc điểm:
+ Chuỗi thức ăn chỉ có tính chất tam thời do chế độ ăn của các loài khác nhau
+ Một chuỗi thức ăn thường có tối đa 5-6 mắt xích vì năng lượng bị tiêu hao qua các mắt xích nên
không đủ để duy trì các mắt xích sau đó
- có 2 dạng chuỗi thức ăn: khởi đầu là SVSX, mở đầu bằng mùn bã SV
d. Bậc dinh dưỡng
- KN: Các mắt xích cấu trúc lên chuỗi thức ăn là các bậc dinh dưỡng.
- Mỗi bậc dinh dưỡng có thể gồm nhiều loài cùng đứng trong 1 mức năng lượng hay cùng sử dụng
một dạng thức ăn.
- Phân loại: Bậc dd cấp 1: là SVSX (cỏ) , Bậc dinh dưỡng cấp 2: Là sv tt bậc 1 (thỏ), Bậc dd cấp 3: là
SVTT bậc 2 (cáo)
→ Tháp sinh thái
- Tháp số lượng: dễ lập nhất, có dạng ngược
- Tháp sinh khối: khá chính xác, có dạng ngược
- Tháp năng lượng: chính xác nhất, phức tạp nhất, luôn có dạng chuẩn (đáy lớn, đỉnh nhỏ)
e. Lưới thức ăn
- KN: là tập các chuỗi thức ăn trong đó có nhiều mắt xích chung
- Đặc điểm: Lưới thức ăn có càng nhiều chuỗi thức ăn khác nhau thì thành phần loài trong QX càng
giầu và càng có nhiều dạng ăn rộng, tính ổn định của QX càng cao
g. Hiệu suất sinh thái
- KN: là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái
- Đặc điểm:
+ Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡngsau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề
+ Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua hô hấp , tạo nhiệt, chất thải … chỉ
khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn
+ Những chất không phân hủy (thuốc trừ sâu, tia phóng xạ…) ngày càng được tích lũy dần qua các
bậc dinh dưỡng