Đề cương ôn tập môn Vật lý 8
lượt xem 33
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu học tập và ôn thi môn Vật lý, mời các bạn cùng tham khảo bộ Đề cương ôn tập môn Vật lý 8 dưới đây. Hy vọng bộ đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập môn Vật lý 8
- PHẦN 1: CƠ HỌC CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ LÝ THUYẾT 1) Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên, người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (vật mốc) Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác được gọi là chuyển động cơ (gọi tắt là chuyển động) Chuyển động cơ 2) Tính tương đối của chuyển động và đứng yên Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác 3) Phân biệt chuyển động theo hình dạng quỹ đạo Đường mà một vật vạch ra trong không gian khi chuyển động được gọi là quỹ đạo chuyển động của vật Tùy theo hình dạng quỹ đạo, người ta phân biệt chuyển động thẳng và chuyển động cong. Chuyển động tròn là một trường hợp của chuyển động cong BÀI TẬP Bài 1: Một đoàn tàu lửa đang chuyển động, tàu lửa đang chuyển động so với vật mốc nào sau: a) Cột điện bên đường b) Người lái tàu c) Nhà ga Bài 2: Hai hành khách A, B cùng ngồi trên một ô tô đang vào bến xe. Người C đang đứng trong bến chờ ô tô vào bến. Hỏi: 1
- a) So với người nào thì hai hành khách A, B này chuyển động? Với người nào thì đang đứng yên? b) Người C đang chuyển động so với ai? Đứng yên so với gì? Bài 3: Khi đang đứng trên cầu nối giữa hai bờ sông rộng nhìn xuống dòng nước lũ đang chảy rất mạnh, ta thấy như cầu bị “trôi” ngược lại. Hãy giải thích vì sao ta lại có cảm giác đó? Bài 4: Bạn An và bạn Hùng đứng ở bên đường nhìn một chiếc xe buýt đang chuyển động trên đường. Trên xe chỉ có một người lái xe. An nói: “Người lái xe đang chuyển động”, Hùng nói: “Không đúng, người lái xe đang đứng yên”. Theo em ai đúng, ai sai? Tại sao? Bài 5: Hiện nay ta đều biết trái đất quay quanh mặt trời. Nhưng người ta thường nói: “Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây”. Vì sao lại có quan niệm như vậy? Bài 6: Em hãy cho biết các trường hợp sau, vật chuyển động theo quỹ đạo nào: a) Chuyển động của đầu kim đồng hồ b) Chuyển động của một quả táo đang rơi c) Chuyển động của một viên đạn đang được bắn ra từ nòng súng theo phương song song với Mặt Đất d) Chuyển động của đầu cánh quạt đang hoạt động e) Chuyển động của một chiếc lá rơi trong không khí Bài 7: Một ô tô đang chuyển động trên đường. Người lái ô tô ngồi trong cabin, người đứng bên đường, cột điện bên đường và ô tô đang chuyển động hay đứng yên so với: a) Người đứng bên đường b) Người lái ô tô c) Mặt đường Bài 8: Theo câu chuyện về người lái tàu thông minh và quả cam. Vào năm 1935, trên chặng đường sắt nối giữa hai ga Ennhicốp và Olisantra thuộc nước Nga, anh lái tàu Boócxép phát hiện ra từ xa một dãy các toa tòa phía trước tuột mốc nối, đang lăn ngược về phía mình do tụt dốc. Thật nguy hiểm nếu dãy toa kia băng xuống dốc lao thẳng vào vào đoàn tàu của anh Lúc đó anh liền hãm tàu mình lại rồi cho tàu chạy lùi, nhanh dần cho tới khi nhanh bằng các toa tàu đang tụt dốc. Nhờ vậy, anh đã đón cả dãy toa kia áp sát tàu mình một cách an toàn 2
- Em hãy giải thích cơ sở khoa học của cách xử lý thông minh của người lái tàu Boócxép Bài 9: Một người ngồi trên một ô tô đang chạy trên một con đường, nhìn thấy hai hàng cây ven đường chạy ngược chiều với ô tô. Hãy giải thích tại sao? Bài 10: Khi trời mưa không có gió nhưng các giọt mưa rơi theo phương xiên hướng vào phía trước cửa kính của các ô tô. Hãy giải thích tại sao? CHỦ ĐỀ 2: TỐC ĐỘ LÝ THUYẾT 1) Chuyển động nhanh, chậm và sự phụ thuộc vào thời gian, quãng đường Trên cùng một quãng đường, vật chuyển động càng nhanh khi thời gian chuyển động càng ngắn Vật cũng chuyển động càng nhanh khi quãng đường đi được trong một giây càng lớn 2) Tốc độ Tốc độ cho biết độ nhanh chậm của vật chuyển động, đo bằng quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian Công thức tính tốc độ: s là quãng đường vật đi được trong thời gian t Đơn vị đo của tốc độ là mét trên giây (m/s) Đổi đơn vị: (km/h) (m/s) (m/s) (km/h) BÀI TẬP Bài 11: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 2 giờ đi được quãng đường dài 170 km. Tính vận tốc của đoàn tàu ra km/h và m/s Bài 12: Hai chiếc xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 10 km trong 30 phút, xe thứ hai có đi được 12 km trong 40 phút. Xe nào chạy nhanh hơn? Tại sao? Bài 13: Một vật chuyển động trên đoạn đường dài 50m. Trên nửa đoạn đường đầu nó đi với vận tốc 5 m/s, nửa đoạn đường còn lại đi với vận tốc 3 m/s. Tính thời gian vật chuyển động trên cả quãng đường 3
- Bài 14: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 540 m hết 1,5 phút, người thứ hai đi 72 km trong 0,5 giờ a) Người nào đi nhanh hơn? Tại sao? b) Hai người này xuất phát cùng một lúc và đi cùng chiều thì sau 15 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km? Bài 15: Một bánh xe ô tô có bán kính 30 cm. Khi xe chạy với vận tốc 60km/h thì số vòng quay của mỗi bánh xe trong 1 giờ là bao nhiêu? Biết Bài 16: Hai bến M, N cùng ở bên một bờ sông và cách nhau 150 km. Nếu ca nô đi xuôi dòng từ M đến N thì mất 4h. Nếu ca nô chạy ngược dòng từ N về M với lực kéo của máy như khi xuôi dòng thì thời gian chạy tăng thêm 1h a) Tìm vận tốc của ca nô, của dòng nước? b) Tìm thời gian ca nô tắt máy đi từ M đến N? Bài 17: Hai vật xuất phát cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 150 m. Vật 1 đi từ A về B với vận tốc 3 m/s. Vật 2 chuyển động từ B về A. Biết sau 30 s thì hai vật gặp nhau. Tính tốc độ của vật 2 Bài 18: Hai bạn Hùng và Phúc ở chung một nhà và cùng đi từ nhà đến trường. Hùng đi trước với vận tốc 10 km/h. Phúc đi sau Hùng 6 phút với vận tốc 12 km/h và tới trường cùng lúc với Hùng a) Quãng đường từ nhà đến trường dài bao nhiêu km? b) Thời gian Phúc đi từ nhà đến trường là bao nhiêu CHỦ ĐỀ 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU LÝ THUYẾT 1) Liên hệ giữa chuyển động đều, không đều với tốc độ Chuyển động đều là chuyển động có tốc độ không thay đổi theo thời gian Chuyển động không đều là chuyển động có tốc độ thay đổi theo thời gian 4
- 2) Tốc độ trung bình của chuyển động không đều Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bởi công thức: vtb = s là quãng đường đi được và t là thời gian để đi hết quãng đường đó Đơn vị của tốc độ trung bình là m/s hoặc km/h BÀI TẬP Bài 19: Một ô tô đi từ thành phố Hồ Chí Minh ra Nha Trang a) Chuyển động của ô tô là chuyển động đều hay không đều? Tại sao? b) Nói ô tô chuyển động từ thành phố Hồ Chí Minh ra Nha Trang với vận tốc 50km/h là nói vận tốc nào? Bài 20: Một số ý kiến cho rằng: “ khi quỹ đạo chuyển động của vật không phải đường thẳng thì chuyển động của vật không phải là chuyển động đều”. Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Tại sao? Bài 21: Một bạn học sinh đạp xe từ nhà đến trường với quãng đường dài 5km phải đi hết 15 phút a) Chuyển động của bạn học sinh này là chuyển động gì? b) Tính vận tốc trung bình của bạn học sinh đi từ nhà đến trường Bài 22: Một người đi xe đạp chuyển động trên đoạn đường AB dài 2,5 km hết 30 phút . Sau đó lại đi tiếp lên một con dốc BC dài 1 km hết 45 phút. Hãy tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi trên đoạn AB, BC và AC Bài 23: Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 36m/s trong thời gian còn lại bằng 24m/s. Tính vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động 5
- Bài 24: Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Đoạn đường đầu AB vận tốc xe v1 = 48m/s; trên đoạn đường thứ hai BC với vận tốc của xe v 2 = 36m/s; trên đoạn đường thứ ba CD với vận tốc của xe v3 = 24m/s. tính vận tốc trung bình của ô tô cả chặng đường đi được AD Bài 25: Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường dài 156km với vận tốc trung bình 52km/h. Nửa thời gian đầu ô tô đi với vận tốc 60km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trong nửa thời gian còn lại Bài 26:Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm 3 đoạn: đường bằng, leo dốc và xuống dốc. Trên đoạn đường bằng, xe chạy với vận tốc 48km/h trong 20 phút. Trên đoạn leo dốc xe chạy hết 30 phút, xuống dốc hết 15 phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc bằng 1/3 vận tốc trên đường bằng; vận tốc xuống dốc gấp bốn lần vận tốc leo dốc. Tính độ dài của cả chặng đường AB Bài 27: Ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h, gặp một đoàn tàu đi ngược chiều. Người lái xe thấy đoàn tàu lướt qua trước mặt mình trong thời gian 3s. Biết vận tốc của tàu là 45km/h a) Tính chiều dài của tàu b) Nếu ô tô chuyển động đuổi theo đoàn tàu thì thời gian để ô tô vượt qua hết đoàn tàu bao nhiều? Coi vận tốc tàu và ô tô không đổi Bài 28: Một người đi từ A đến B với quãng đường là S. Trên nửa quãng đường đầu người này đi với vận tốc 20km/h. Trên nửa quãng đường còn lại người này đi với vận tốc 30km/h. Hãy tính vận tốc trung bình của người này đi hết quãng đường S Bài 29: Hai thành phố A và B cách nhau 30km. Lúc 8 giờ, từ A bạn An chạy xe gắn máy với vận tốc trung bình là 40km/h và từ B bạn Bình chạy xe đạp với vận tốc 15km/h để gặp nhau a) Hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km? b) Nếu bạn An xuất phát lúc 9 giờ thì hai bạn An và Bình gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km? Bài 30: Bằng đi xe gắn máy từ tỉnh A đến tỉnh B dự tính mất 3 giờ. Nhưng sau khi đi được quãng đường thì Bằng tăng vận tốc thêm 4km/h nên về đến B sớm hơn dự tính 15 phút 6
- a) Tính vận tốc trung bình ban đầu mà Bằng đi được b) Tính quãng đường AB c) Nếu sau khi xuất phát từ A được 1 giờ, Bằng dừng lại nghỉ 10 phút để đổ xăng. Trên đoạn đường còn lại Bằng đi với vận tốc trung bình là bao nhiêu để đến B đúng với thời gian dự tính? Bài 31: Một người đi xe ô tô trên quãng đường dài AB. Trong thời gian đầu, người đó đi trên quãng đường S1 với vận tốc 32km/h. Trên quãng đường còn lại, người đó đi quãng đường đầu với vận tốc là 60km/h và trong quãng đường cuối ô tô đi với vận tốc v 3. Biết vận tốc trung bình mà ô tô đi trên cả quãng đường AB là 48km/h. Tính v3? Bài 32: Một ca – nô đi xuôi dòng nước từ điểm A đến điểm B mất thời gian là 30 phút. Nếu đi ngược dòng từ B về A mất hết 45 phút. Nếu canô tắt máy trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất thời gian bao lâu? Biết vận tốc canô so với dòng nước và của dòng nước so với bờ sông là không đổi Bài 33: Một người đi xe máy từ thành phố Hồ Chí Minh đến Bến Tre. Trong nửa quãng đường đầu, người đó đi với vận tốc trung bình 30km/h. Trên quãng đường còn lại, trong nửa thời gian đầu người đó đi với vận tốc trung bình 20km/h. Và sau đó đi với vận tốc trung bình 24km/h. Biết thời gian đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Bên Tre là 3 giờ. Tính quãng đường mà người đó đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Bến Tre Bài 34: Một con thuyền đi xuôi dòng từ A đến B cách nhau 25km. Tới B, thuyền này dừng lại đón một khách mất 15 phút, rồi lại đi ngược dòng từ B về A. Biết vận tốc thuyền đối với dòng nước là 27,5km/h. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2,5 km/h. Tính tổng thời gian thuyền đi và về giữa hai bến A và B Bài 35: Một chiếc thuyền chuyển động dọc theo một bờ sông từ bờ A đến B. Vận tốc của thuyền trên dòng nước là v1, vận tốc của dòng nước là v (v
- hai đầu một đường kính của đường tròn. Hai xe chuyển động ngược chiều nhau trên đường tròn đến gặp nhau với vận tốc lần lượt là v1 =4m/s, v2 = 8m/s a) Bao lâu sau khi bắt đầu chuyển động, hai xe gặp nhau lần thứ nhất? Lúc này xe thứ nhất đã đi được quãng đường bao nhiêu? b) Bao lâu sau khi bắt đầu chuyển động, hai xe gặp nhau sau lần thứ ba, lúc đó xe thứ nhất đi được một quãng đường là bao nhiêu? A B Bài 37: Một học sinh đi từ nhà đến trường. Sau khi đi được quãng đường chợt nhớ mình quên một quyển sách nên vội quay về lấy và đi ngay đến trường thì trễ mất 15 phút a) Tính vận tốc chuyển động của em học sinh này, biết quãng đường nhà đến trường là 6km. Bỏ qua thời gian lên xuống khi về nhà b) Để đến trường đúng như thời gian dự định thì khi quay về và đi lần em phải đi với vận tốc bao nhiêu? Bài 38: Hai xe chuyển động từ A đến B được biểu diễn trên đồ thị như sau: a) Hỏi xe nào chuyển động đều? Xe nào chuyển động không đều? b) Tính vận tốc của xe chuyển động đều và vận tốc trung bình của xe chuyển động không đều? c) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau d) Xe nào đến B sớm hơn và sớm hơn bao nhiêu giờ? 8
- Bài 39: Hai xe gắn máy chuyển động được biểu diễn trên đồ thị như sau: Nêu đặc điểm của mỗi chuyển động. Tính thời điểm hai xe gặp nhau, và quãng đường đi được của mỗi xe CHỦ ĐỀ 4: BIỂU DIỄN LỰC LÝ THUYẾT 1) Khái niệm về lực Lực tác dụng lên một vật thì lực có thể làm: Lực làm thay đổi phương, chiều chuyển động của vật Lực làm thay đổi tốc độ (độ nhanh chậm) của vât Lực làm cho vật bị biến dạng Các lực tác dụng lên máy bay có quan hệ thế nào với vận tốc của nó? 2) Các biễu diễn và kí hiệu véc tơ lực Lực là một đại lượng, vectơ, được biễu diễn bằng một mũi tên có: Gốc là điểm đặt của lực (điểm mà lực tác dụng lên vật) Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực Độ dài biểu diễn cường độ ( độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước Một vec tơ lực thường được kí hiệu là: (f có mũi tên phía trên) Độ lớn của lực thường được kí hiệu là: F 9
- BÀI TẬP Bài 40: Điền từ hay các cụm từ thích hợp vào các chỗ trống sau: a) Một quả cam rơi từ trên cao xuống, do sức ………………….vận tốc của quả cam.................................. b) Viên bi đang lăn vào bãi cát, do……………………của cát nên vận tốc của viên bi……………………….. c) Lực là nguyên nhân làm…………………….vận tốc của chuyển động Bài 41: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở các hình dưới đây: Bài 42: Dùng vectơ để biểu diễn lực trong các trường hợp sau: a) Trọng lực của một vật nặng 200kg (tỉ lệ xích tùy chọn) b) Một học sinh kéo một thùng hàng theo phương ngang, chiều từ trái qua phải với một lực 600N (tỉ xích 1cm ứng với 200N) Bài 43: Trong các hình vẽ sau, mỗi vật đều chịu tác dụng của 2 lực. Hãy so sánh đặc điểm của các lực này tác dụng lên mỗi vật 10
- Bài 44: Các vật A, B, C đang chuyển động và được mô tả bằng các vectơ vận tốc như các hình vẽ sau. Hãy cho biết độ lớn của vận tốc của các vật B, C là bao nhiêu? Biết vận tốc của vật tại A là 3m/s Bài 45: Một vật chịu tác dụng của 2 lực và , hai lực này cùng chuyển động của vật với F1 = 20N và F2 = 6N. Tìm hợp lực của và khi: a) và cùng chiều chuyển động của vật b) cùng chiềungược chiều chuyển động của vật Bài 46: Một vật đang đứng yên tại A. Sau khi chịu tác dụng của ba lực F1 = 5N, F2 = 7N, F3 = 10N vật vẫn tiếp tục đứng yên. Hãy vẽ sơ đồ các lực tác dụng lên vật trên Bài 47: Treo một vật A vào lực kế chỉ 60N. Vật A đứng yên a) Hãy cho biết vật A chịu tác dụng của những lực nào? Nêu đặc điểm của mỗi lực b) Vật này có khối lượng bằng bao nhiêu? c) Hãy biểu diễn các lực dụng lên vật A bằng mũi tên, tỉ xích tùy chọn Bài 48: Một vật có khối lượng m = 20kg đặt nằm yên trên một nền nhà a) Vật chịu tác dụng của những lực nào? Các lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì? b) Hãy mô tả các lực tác dụng lên vật bằng hình vẽ Bài 49: Người ta treo một bóng đèn ở một góc tường được giữ bằng các sợi dây OA và OB như hình vẽ bên, trên hình vẽ có biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên bóng đèn. Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của lực trên 11
- Bài 50: Có hai quả cầu sắt giống nhau được treo bằng cùng một sợi dây mảnh có tiết diện đều vào giá đỡ (như hình vẽ). Không dùng thêm các vật khác. Làm thế nào để làm đứt đoạn dây ở vị trí trên cùng và đoạn dây ở cuối cùng Bài 51: Dùng từ thích hợp điền vào các chỗ trống sau: a) Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có……………… bằng nhau, phương cùng nằm trên một……………..nhưng có chiều…………………………. b) Dưới tác dụng của lực cân bằng, một vật đang……………………………sẽ đứng yên mãi mãi, đang chuyển động sẽ………………….mãi mãi c) Quán tính là tính chất………………………..của vật. Vật có……………….lớn thì có quán tính lớn Bài 52: Một vận động viên đang chạy bộ rất nhanh thì gặp một trụ điện ở bên đường. Vận động viên này muốn dừng lại nên lấy một tay bám vào cột điện. Theo em, vận động viên này có dừng ngay lại được không? Tại sao? CHỦ ĐỀ 5: QUÁN TÍNH LÝ THUYẾT 1) Hai lực cân bằng 12
- Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật trên cùng một đường thẳng Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật vẫn đứng yên 2) Chuyển động của vật khi không chịu lực tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của các lực cân bằng Một vật đang chuyển động, nếu ngừng tác dụng lực hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau, vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi 3) Quán tính Quán tính là tính chất của một vật giữ nguyên chuyển động khi không có lực tác dụng và chỉ thay đổi dần chuyển động khi có lực tác dụng Mỗi vật đều có quán tính. Quán tính của mỗi vật thể hiện như sau: + Khi không có lực tác dụng hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều + Khi vật chịu tác dụng của một lực hoặc các lực không cân bằng nhau, lực làm biến đổi chuyển động của vật. Tuy nhiên, chuyển động chỉ có thể biến đổi dần, không thể xảy ra ngay lập tức BÀI TẬP Bài 53: Hãy áp dụng kiến thức đã học về quán tính. Em hãy giải thích một số hiện tượng sau: a) Muốn tóc nhanh khô nước thì có thể dùng tay quay tròn tóc quanh đầu b) Các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa… khi nhảy xuống đất thì chân đều bị khụy xuống 13
- c) Xe đang chạy đột ngột dừng lại thì hành khách trên xe sẽ ngã nhào về phía trước Bài 54: Một quả cam đang nằm yên trên mặt bàn trong một toa tàu hỏa đang chuyển động đều. Hành khách ngồi cạnh bàn bỗng thấy quả cam trượt đi. Hỏi: a) Tàu hỏa còn chuyển động nữa không? b) Quả cam sẽ chuyển động như thế nào khi vận vận tốc của tàu tăng dần? giảm dần? c) Nếu tàu hỏa rẽ sang trái thì quả cam chuyển động như thế nào? Giải thích tại sao? Bài 55: Từ đỉnh của một con dốc dài 200m một người đi xe đạp cho xe chạy xuống dốc mà không cần phải dùng một lực nào cả a) Vì sao người đó không đạp mà xe vẫn chạy được? b) Xuống hết dốc, người đó để cho xe tiếp tục chạy mà không đạp, không thắng lại, xe chạy thêm một đoạn rồi dừng lại. Hãy giải thích tại sao xe không tiếp tục chạy mà dừng lại Bài 56: Có hai vật A và B, có khối lượng khác nhau: vật A có khối lượng 1kg, vật B có khối lượng 1,8kg cùng chuyển động thẳng đều a) Các lực tác dụng lên mỗi vật có đặc điểm gì giống nhau? b) Nếu hai vật chuyển động với vật tốc bằng nhau vật nào có thể dừng lại nhanh hơn nếu gặp một vật cản ở phía trước. Giải thích tại sao? Bài 57: Khi treo một viên gạch vào lực kế, thấy lực kế chỉ 15N. Móc thêm một viên gạch vào lực kế thấy lực kế chỉ 25N. Hỏi: a) Khi treo viên gạch thứ nhất vào lực kế, những lực nào tác dụng lên nó, các lực này có đặc điểm gì? b) Khối lượng viên gạch thứ hai là bao nhiêu? CHỦ ĐỀ 6: LỰC MA SÁT LÝ THUYẾT 1) Thế nào là lực ma sát? Các lực cản trở chuyển động của một vật, tạo ra bởi những vật tiếp xúc với nó, được gọi là lực ma sát 14
- 2) Một số loại lực ma sát thường gặp Lực ma sát trượt: Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác Lực ma sát lăn: Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật khác Lực ma sát nghỉ: Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt hoặc bị lăn khi chịu tác dụng của vật khác 3) Tác dụng của lực ma sát trong cuộc sống Lực ma sát vừa có lợi lại vừa có hại. Trường hợp có lợi thì người ta tìm cách tăng lực ma sát lên, còn trường hợp có hại thì người ta phải tìm cách làm giảm lực ma sát đi BÀI TẬP Bài 58: Hãy dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau: a) Lực …………… sinh ra khi một vật …………….. trượt trên bề mặt của vật khác b) Lực …………… sinh ra khi một vật lăn trên …………… vật khác c) Lực ma sát nghỉ giúp cho vật …………. khi vật bị ………… cửa lực khác Bài 59: Đánh dấu (x) vào ô tương ứng với trường hợp mà em cho là đúng: a) Ma sát giữa đế giày và nền nhà là có lợi b) Bút máy tắt mực, ta vẩy mạnh, mực văng ra ngoài, bút lại có thể viết được là do quán tính c) Đóng đinh vào tường, đinh không chuyển động do có ma sát d) Ma sát giữa bánh xe và trục quay là ma sát có lợi 15
- Bài 60: Khi xe ô tô bị mắc lầy trong bùn, người lái xe rồ máy rất mạnh nhưng bánh xe chỉ quay tròn tại chỗ mà xe không chuyển động thêm được a) Trong trường hợp này là “thiểu” ma sát hay “thừa” ma sát? b) Để khắc phục hiện tượng trên, theo em làm thế nào để nâng xe ô tô ra khỏi vũng bùn lầy nói trên? Để xem đầy đủ vào trang website: giaidethi24h.net 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Vật lý 8
6 p | 375 | 24
-
Đề cương HK 2 môn Vật lý lớp 8
13 p | 89 | 14
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p | 157 | 9
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
3 p | 140 | 7
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
9 p | 44 | 5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 63 | 4
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 41 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 47 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
3 p | 34 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 9 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Đức Giang
7 p | 5 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Thanh Quan
3 p | 20 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
5 p | 25 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Quang Trung (Đà Lạt)
4 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
5 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Cự Khối
8 p | 8 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
5 p | 45 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn