UBND QUẬN HÀ ĐÔNG
TRƯỜNG THCS DƯƠNG NỘI
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 6
Năm học: 2023 – 2024
I. PHẦN ĐỌC – HIỂU
1. Ôn tập văn bản
1.1 Truyện (Truyện đồng thoại)
* Khái niệm: Loại truyện thường lấy loài vật làm nhân vật. Các con vật trong truyện
đồng thoại được nhà văn miêu tả, khắc họa như con người (nhân cách hoá).
- Đề tài: là phạm vi cuộc sống được miêu tả trong văn bản.
- Chủ đề: là vấn đề chính được thể hiện trong văn bản.
* Cách đọc hiểu truyện đồng thoại:
- Đầu tiên, cần xác định được các sự việc chính được kể.
- Sau đó chỉ ra những nhân vật là loài vật đã được miêu tả, trong đó xác định nhân vật
chính.
- Tiếp theo, đi sâu tìm hiểu hình dáng, điệu bộ, cử chỉ, ngôn ngữ, tính cách... của các
nhân vật trong truyện.
- Phát hiện bài học truyện muốn gửi thông điệp, liên hệ bài học ấy với cuộc sống
của bản thân em.
1.2 Thơ (Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả)
* Khái niệm: Thơ có yếu tố tự sự và miêu tả là thơ trong đó người viết thường kể lại sự
việc và miêu tả sự vật; qua đó, thể hiện tình cảm, thái độ của mình.
* Cách đọc hiểu văn bản thơ có yếu tố tự sự, miêu tả:
- Đọc kỹ văn bản thơ và xác định câu chuyện được kể trong bài thơ.
- Nhận biết những yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản và chỉ ra tác dụng của những yếu
tố ấy.
- Chỉ ra một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của bài thơ.
- Suy nghĩ về ý nghĩa của bài thơ và những nhận thức, tình cảm của em sau khi học.
1.3 Văn bản nghị luận (Nghị luận xã hội)
* Khái niệm: Nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) là nêu lên một vấn đề mình quan
tâm trong đời sống, sử dụng các lí lẽ bằng chứng cụ thể để củng cố cho ý kiến của mình
nhằm thuyết phục người đọc, người nghe tán thành ý kiến, vấn đề đó
* Các thành tố quan trọng của văn bản nghị luận xã hội:
- Ý kiến: là vấn đề chính mà văn bản bàn luận.
- Lí lẽ: là cơ sở cho ý kiến, quan điểm của người viết, người nói.
- Bằng chứng: là những minh chứng làm rõ lí lẽ.
* Cách đọc hiểu một văn bản nghị luận xã hội:
- Nhận biết vấn đề mà tác giả nêu trong văn bản.
- Chỉ ra được cáclẽ bằng chứng cụ thể mà người viết đã sử dụng để làm sáng tỏ ý
kiến.
- Nhận xét được các lẽ, bằng chứng (rõ ràng, chặt chẽ, tiêu biểu, phong phú, sức
thuyết phục,…)
- Nêu được ý nghĩa của vấn đề mà văn bản đặt ra với mọi người.
- Nhận biết được thái độ, tình cảm của người viết thể hiện trong văn bản.
1.4 Truyện (Truyện ngắn)
* Khái niệm: Truyện ngắn tác phẩm văn xuôi cỡ nhỏ, ít nhân vật, ít sự việc phức
tạp,... Chi tiết và lời văn trong truyện ngắn rất đọng. Truyện ngắn hiện đại Việt Nam
xuất hiện tương đối muộn.
* Đặc điểm nhân vật: những nét rng của nhân vật trong truyện, thường được thể
hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ,...
* Lời người kể chuyện: là lời của người đã kể lại câu chuyện.
+ Ngôi thứ nhất thứ nhất: lời của người kể là lời của người xưng "tôi
+ Ngôi thứ ba: lời của người kể là lời của người ngoài, không tham gia câu chuyện.
*Cách đọc hiểu văn bản truyện ngắn:
- Cốt truyện: Xác định những sự việc được kể, đâu là sự việc chính.
- Người kể chuyện: Người kể chuyện ai? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Phân
biệt được lời của người kể chuyện và lời của nhân vật.
- Nhân vật: Nhận biết tính cách nhân vật qua các chi tiết miêu tả ngoại hình, tâm lí,
hành động và lời nói.
- Rút ra đề tài, chủ đề của truyện và tình cảm của nhà văn.
- Rút ra được bài học cho bản thân.
1.5 Văn bản thông tin (Thuật lại sự kiện theo nguyên nhân – kết quả)
* Khái niệm: Văn bản thông tin là văn bản mục đích chuyền tải thông tin một cách
tin cậy, xác thực.
* Những yếu tố hình thức của văn bản thông tin:
- Sa-pô là đoạn văn ngắn nằm ngay dưới nhan đề văn bản nhằm giới thiệu tóm tắt nội
dung bài viết và tạo sự lôi cuốn đối với người đọc.
- Nhan đề là tên của văn bản thể hiện nội dung chính của văn bản.
- Đề mục là tên của một chương, mục, hoặc một phần của văn bản. Đề mục giúp cho b
cục văn bản mạch lạc và dễ tiếp nhận. Dưới mỗi đề mục là một hoặc một vài đoạn văn
tạo thành bộ phận của toàn văn bản.
* Văn bản thông tin thuật lại sự kiện theo nguyên nhân – kết quả
- Văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện: thuộc thể loại văn bản thông tin. Mục đích
của kiểu văn bản y giới thiệu, thuyết minh về sự kiện, giúp người đọc hình dung
quá trình diễn biến của sự kiện và các thông tin liên quan.
- Văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện theo nguyên nhân kết quả thường bao
gồm ba thông tin chính:
+ Nguyên nhân: Vì sao lại xảy ra sự việc ấy?
+ Diễn biến: Sự việc ấy diễn ra thế nào?
+ Kết quả: Kết quả ra sao?
* Cách đọc hiểu một văn bản thông tin:
- Chỉ ra sự kiện được nêu trong văn bản và mục đích của người viết văn bản đó.
- Nhận biết được trật tự triển khai nội dung thông tin; các số liệu và kiến thức có ý nghĩa
quan trọng trong văn bản.
- Nêu được đặc điểm tác dụng của hình thức trình bày văn bản (nhan đề, sa pô, đ
mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản; phần chữ và phần hình ảnh, sơ
đồ, bảng biểu,…)
- Hiểu được sự liên quan của vấn đề nêu lên trong văn bản đối với cuộc sống cộng đồng
và cá nhân người đọc.
2. Ôn tập tiếng Việt
2.1 Mở rộng chủ ngữ
* Chủ ngữ: là một trong hai thành phần chính trong câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt
động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?
- Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
* Tác dụng mở rộng chủ ngữ:
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết
(người nói), chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ
có danh từ làm thành tố chính (trung tâm) và một hay một số thành tố phụ.
VD: quyển sách một vài/ quyển sách/ trên mặt bàn
Danh từ trung tâm
2.2 Biện pháp tu từ hoán dụ
- Hoán dụ biện pháp tu từ, theo đó, một sự vật, hiện tượng được gọi bằng tên sự vật,
hiện tượng khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.
2.3 Từ Hán Vit
* Khái niệm: Từ Hán Việt là những từ tiếng Việt mượn từ tiếng Hán (tiếng Trung
Quốc) được đọc theo cách đọc Hán Việt.
VD: sơn hà, quốc gia, vĩ đại, nhân ái,...
* Cấu tạo: Các yếu tố cấu tạo từ Hán Việt thường không khả năng dùng như một từ
đơn để tạo câu như các yếu tố thuần Việt cùng nghĩa.
* Từ Hán Việt mang sắc thái:
+ Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
+ Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
+ Cổ kính, phù hợp với xã hội xưa
- Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ n Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự
nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
2.4 Văn bản và đoạn văn
* Văn bản
- Văn bản là đơn vị ngôn ngữ trình bày trọn vẹn một vấn đề trong giao tiếp.
- Văn bản thường dạng bài nói, bài viết (lá đơn, bức thư, bài thơ, truyện kể, thông
báo, bài văn nghị luận,...).
- Gồm có các bộ phận thống nhất về chủ đề (xoay quanh một vấn đề nhất định), liên kết
bằng những từ ngữ nhất định và được sắp xếp theo thứ tự hợp lí.
* Đoạn văn
- Là một phần của văn bản, được đánh dấu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc
bằng dấu chấm xuống dòng, diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn.
- dạng phổ biến (điển nh), đoạn văn gồm một số câu, trong đó thường một câu
nêu chủ đề của đoạn văn (câu chủ đề), một số câu phát triển chủ đề (câu phát triển).Một
văn bản có thể gồm một hoặc một số đoạn văn.
2.5 Trạng ngữ
* Khái niệm: Trạng ngữ thành phần nằm trong câu nhiệm vụ xác đnh thời gian,
nguyên nhân, nơi chốn, mục đích… của sự việc, hành động được nhắc đến trong câu.
* Phân loại:
- Trạng ngữ chỉ thời gian (Khi nào? Lúc nào?)
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn (Ở đâu? Chỗ nào?)
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Vì sao? Do đâu?)
- Trạng ngữ chỉ mục đích (Để làm gì?)
- Trạng ngữ chỉ phương tiện (Bằng cái gì?)
* Chức năng
+ Bổ sung ý nghĩa cho sự việc được nói đến trong câu
+ Liên kết các câu trong một đoạn, làm cho đoạn văn được liền mạch.
* Hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
- Trạng ngữ thường ngăn cách với nòng cốt câu bằng một quãng nghỉ khi nói hay một
dấu phẩy khi viết.
2.6 Dấu ngoặc kép, lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu cho phù hợp
* Dấu ngặc kép: Dùng để đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại; đánh
dấu tên của một tác phẩm, i liệu; đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa
thông thường.
* Lựa chọn từ ngữ trong câu.
- Bên cạnh yêu cầu sử dụng từ ngữ đúng nghĩa, việc dùng từ ngữ còn phải phù hợp với
yêu cầu thể hiện nghĩa của văn bản. Cụ thể là:
- Yêu cầu về sử dụng từ ngữ:
+ Phù hợp với đề tài của văn bản (v văn hóa, giáo dục hoặc thể thao, kinh tế, môi
trường…)
+ Phù hợp với tính chất của loại văn bản (VB hành chính sử dụng từ ngữ phải trang
trọng; thư từ sử dụng từ ng thân mật, phù hợp với quan hệ giữa người viết người
đọc; văn bản giải trí sử dụng từ ngữ vui tươi, giàu hình ảnh…)
+ Phù hợp với bạn đọc (người già hay người trẻ; người hâm mộ thể thao hay người
quan tâm đến các vấn đề xã hội…)
* Lựa chọn cấu trúc câu trong VB
- Bên cạnh yêu cầu đặt câu đúng ngữ pháp, việc đặt câu còn phải phù hợp với yêu cầu
thể hiện nghĩa của văn bản. Cụ thể là:
- Đặt câu phù hợp với tính chất của loại văn bản. Ví dụ: Văn bản hành chính, thư từ
những quy ước về cách viết; văn bản truyện dân gian thường mở đầu bằng những câu
giới thiệu sự tồn tại của đối tượng, kiểu: “Ngày xửa ngày xưa có…”.
- Việc lựa chọn cấu trúc câu cũng cần phù hợp với ngữ cảnh (tức là phù hợp với những
câu đứng trước đứng sau) đ tạo thành một mạch văn thống nhất, đồng thời không
lặp cấu trúc, gây nhàm chán.
II. PHẦN VIẾT
1. Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ
- Yêu cầu đối với bài văn:
+ Xác định một sự việc, một hoạt động hoặc một tình huống đáng nhớ em đã trực
tiếp trải qua hoặc tham gia.
+ Ghi lại các chi tiết cụ thể gắn với đa điểm, thời gian, con người, hành động, suy nghĩ,
cảm xúc,…
- Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm được, sắp xếp lại theo ba phần lớn của
bài văn, gồm:
Mở bài: Giới thiệu khái quát về trải nghiệm sẽ kể.
Thân bài: Kể chi tiết cụ thể về trải nghiệm.
+ Tình huống/hoàn cảnh (địa điểm, thời gian) xảy ra trải nghiệm.
+ Diễn biến của trải nghiệm: sự việc mở đầu các sự việc tiếp diễn sự việc cao trào
sự việc kết thúc
+ Điều đặc biệt khiến em ấn tượng, thay đổi bản thân…
Kết bài: Cần nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân hoặc bài học rút ra từ
trải nghiệm đó.
2. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
- Khái niệm: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ yếu tố tự sự, miêu tả nêu
lên những suy nghĩ và rung động của em về bài thơ đó.
- Yêu cầu đối với đoạn văn:
+ Đọc kĩ bài thơ để hiểu; cý các yếu tố tự sự, miêu tả và tác dụng của các yếu tố này
trong việc thể hiện nội dung
+ Lựa chọn một yếu tố về nội dung hoặc nghệ thuật trong bài thơ mà em thấy ấn tượng,
yêu thích.
+ Viết đoạn văn nêu rõ: Em thích nhất chi tiết, yếu tố,… nào trong bài thơ? Vì sao?
- Dàn ý:
Mở đoạn: + Giới thiệu nhan đề bài thơ và tác giả.
+ Thể hiện được cảm xúc chung về bài thơ.
Thân đoạn:
+ Nêu các chi tiết yếu tố tự sự, miêu tả độc đáo trong bài thơ khiến em yêu thích
đánh giá được ý nghĩa, tác dụng, nêu được lí do yêu thích những chi tiết đó.
+ Chỉ ra nét độc đáo trong cách tự sự miêu t tạo nên sự thành công choi thơ
nhà thơ.
Kết đoạn: Khái quát lại cảm xúc, ấn tượng của bản thân về bài thơ.
3. Bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
- Khái niệm: Bài văn trình y ý kiến về một hiện tượng đời sống trình bày một ý
kiến, quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống nhằm thuyết phục người
đọc, người nghe tán thành ý kiến, vấn đề đó.
Ví dụ:
+ suy nghĩ về thói vô cảm trong đời sống.
+ suy nghĩ về thực trạng bạo lực học đường ngày nay.
+ suy nghĩ về hành vi con người xả rác, gây ô nhiễm môi trường sống.
- Yêu cầu đối với một bài văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng (vấn đề)
+ Nêu được hiện tượng (vấn đề) cần bàn luận (đó là vấn đề gì?)
+ Thể hiện được ý kiến của người viết.
+ Dùng lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc.
- Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm được, sắp xếp lại theo ba phần lớn của
bài văn, gồm:
Mở bài: Giới thiệu hiện tượng (vấn đề) cần bàn luận.
Thân bài: Ðưa ra ý kiến bàn luận: (Giải thích; Thực trạng; Nguyên nhân; Hậu quả/Tác
dụng, ý nghĩa; Biện pháp...)
+ Ý 1 (lí lẽ, bằng chứng)
+ Ý 2 (lí lẽ, bằng chứng)
+ Ý 3 (lí lẽ, bằng chứng)
…………………………
Kết bài: Khẳng định lại ý kiến của bản thân.
4. Bài văn tả cảnh sinh hoạt
- Khái niệm :Tả cảnh sinh hoạt là miêu tả hoạt động của một hay nhiều người trong quá
trình lao động, học tập hoặc tham gia các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao, du lịch,
lễ hội…
- Những yêu cầu chung khi làm bài văn tả cảnh sinh hoạt
+ Tả hoạt động phải tập trung miêu tả các hành động, trạng thái của nhân vật thể hiện
bằng các động từ, tính từ.
+ Tả hoạt động cần nêu được các diễn biến của một hoạt động.