Thạch Văn Mạnh TYD-K55
1
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Thức ăn chăn nuôi
Học kỳ II năm học 2012-2013
1. Phân loại thức ăn theo nguồn gốc?
- Thức ăn thực vật: Thức ăn xanh, các sản phẩm chế biến từ chúng, phụ phẩm trồng
trọt, các loại rau, củ, quả, hạt…
- Thức ăn động vật: Sữa và các sản phẩm từ sữa, phụ phẩm chế biến thịt, cá, chăn nuôi
gia cầm, lò ấp …
- Thức ăn nguồn khoáng chất: Đại và vi lượng
- Vi sinh vật: men TĂ chăn nuôi, chế phẩm sinh học giàu enzyme
- Tổng hợp hoá học: a.a công nghiệp, thuốc phòng trị bệnh…
2. Phân loại thức ăn theo tính chất lý hóa và cách sử dụng thông thƣờng?
Cơ sở phân loại:
-TĂ thô: Xơ thô>18% hay NDF>35%
-TĂ giàu năng lượng: Xơ thô<18% và protein thô<20%
-TĂ giàu protein: Xơ thô<18% và protein thô>20%
=> Chia thành 8 nhóm :
- TĂ thô khô và xác vỏ: Cỏ khô, rơm khô, thân ngô khô, vỏ củ lạc khô, vỏ trấu
- Đồng cỏ, cỏ tự nhiên và thức ăn xanh: bao gồm tất cả thức ăn xanh trên đồng chưa
cắt/hoặc cắt cho ăn tươi
- TĂ ủ chua: chỉ bao gồm thức ăn xanh ủ chua (cây ngô, cỏ ủ chua), không kể cá, củ,
hạt ủ chua
- TĂ phụ phẩm xay xát, củ, kể cả giàu năng lượng: hạt, những tă này khi ủ chua
- TĂ giàu protein:Bột cá,bột máu,bột thịt, đỗ tương, khôdầu,tảo…
- Thức ănbổ sung khoáng : bột vỏ xò, thịt xương…
- Thức ănbổ sung vitamin (kể cả nấm men được ủ) :vtm tan trong dầu mỡ, vtm tan
trong nước.
- Các chất phụ gia: kháng sinh, chấttạo màu,chấttạo mùi, chất chống ôxi hoá, chất
chốngvón, hormone, các loại thuốc…
3. Phân loại thức ăn theo toan tính và kiềm tính?
- Nhóm thức ăn toan tính: thức ăn động vật, hạt họ đậu và 1 số loại thức ăn giàu
protein, thích hợp cho đực giống
P cho H3PO4, S cho H2SO4, Cl cho HCl
- Nhóm kiềm tính: thức ăn xanh, củ , quả ủ chua, thích hợp cho gia súc sinh sản
gồm: Ca, Na, K, Mg
X= (79P+ 62S+ 28Cl)/ (50Ca+ 26K+43Na+83Mg)
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
2
nếu X>1 => nhóm thức ăn toan tính
nếu X<1=> thức ăn kiềm tính
4. Đặc điểm dinh dƣỡng chung của hạt ngũ cốc?
Hạt ngũ cốc
- CK biến động trong khoảng 80 90%
- Thành phần chính là tinh bột của nội nhũ
- 3 thành phần cấu tạo hạt: vỏ, phôi và nội nhũ
+ Thóc: vỏ 16-27%; phôi 2-2,5%; nội nhũ 72%
+ Ngô: vỏ 5-8,5%; phôi 10-15%; nội nhũ 79-83%
+ Lúa mì: vỏ 15-19%; phôi 2,8-3,2%; nội nhũ 77- 82%
- Chất béo
+ Chất béo chiếm khoảng 1-6%, phôi giàu chất béo hơn nội n
+ Chất béo chưa bão hoà, các axit béo chính linoleic và oleic, dễ bị ôi do ôxi
hoá cũng như làm cho mỡ động vật bị nhão. Yến mạch và ngô giàu chất béo gấp 2 lần
đại mạch và lúa mì
- Chất xơ cao nhất ở yến mạch và thóc, thấp nhất ở hạt trần như ngô và lúa mì. Xơ cao
thì mức ME sẽ thấp
- Chất chiết không nitơ chủ yếu là tinh bột (25% amylose và 75% amylopectin). Các
loai tinh bột dẻo (nếp) chứa nhiều amylopectin hơn.
- Chất khoáng: ngũ cốc đều nghèo Ca (<0,15%), hàm lượng P cao hơn (0,3-0,5%)
nhưng ở dưới dạng phytate khó sử dụng với ĐV dạ dày đơn,
còn ảnh hưởng đến cả sử dụng Ca và Mg khẩu phần. Ít ảnh hưởng đến ĐVNL
- Ngũ cốc nghèo vit. D và tiền vit. A (trừ ngô vàng), B2 tương đối thấp, nhưng
giàu vit. E và B1. Phần lớn vit. tập trung ở mầm hạt và lớp màng aleuron
5. Đặc điểm dinh dƣỡng chung của thóc và phụ phẩm xay xát?
Thóc và phụ phẩm xay xát
- Thóc
+ Sử dụng thóc nguyên hạt trong nuôi vịt, gia cầm trong nông hộ, thóc nghiền
nuôi lợn, trâu
+ Tp hoá học: CK 88,6; protein 8,48; lipit 6,13; xơ 7,98; Ca 0,22; P 0,12. P dưới dạng
phytate tới 61%
+ Gây xây xát cơ giới thành ống tiêu hoá do vỏ trấu
- Cám gạo
+ 19 kg trấu + 7,2 kg cám + 0,8 kg phôi + 6,2 kg tấm + 0,8 kg bột vụn + 66 kg gạo
chuốt/100 kg thóc
+ Cám to (rice bran) và cám mịn (rice polishing)
=> cám gạo (rice bran)
+ Sau khi chiết dầu thu được bánh dầu cám
Sau khi xay xát enzyme lipolytic trở nên hoạt động do đó làm tăng nhanh hàm lượng
axit béo tự do, cám khó bảo quản hơn thóc (xử lí nhiệt 4-5 phút)
+ Giàu vit. nhóm B, rất hấp dẫn vật nuôi
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
3
+ Gây nhão mỡ vật nuôi và mềm bơ sữa. Mức tối đa cho bò là 40%, gia cầm 25-30%,
lợn không nên vượt quá 30-40%, và nên giảm thấp ở
những tuần cuối trước khi xuất chuồng.
+ Cám gạo thường bị trộn lẫn vụn trấu (cám bổi) nên hàm lượng xơ cao (10-15%),
giá trị dinh dưỡng thấp
+ Tp hoá học: CK 88,0; protein 12,0; lipit 12,0; xơ 11,0; Ca 0,06; P 0,47.
+ QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu, mùi đặc trưng của cám, không
có mùi chua, mùi mốc; hàm lượng aflatoxin không quá 50ppb; độ ẩm không
quá 13%
- Tấm (broken rice)
+ Có độ ngon miệng cao, giàu năng lượng, ít xơ được ưa dùng trong Kp nuôi gà sinh
trưởng
+ Tp hoá học: CK 92,2; protein 8,6; lipit 1,3; xơ 2,5; Ca 0,18; P 0,15
6. Đặc điểm dinh dƣỡng chung của ngô hạt?
Ngô
- Đa dạng về giống ngô được trồng, kể cả các giống dùng trong CN
- Giàu carbohydrate dễ tiêu hoá, tỉ lệ tiêu hoá CHC cao (90%)
- Tp hoá học: CK 90,2; protein 8-10; lipit 4; xơ 3,5-4; KTS 1,97
- Nghèo lysine, methionine và tryptophan, đồng thời cũng nghèo Ca và một só chất
khoáng, nghèo vit. nhóm B caroten (trừ ngô vàng chứa 1,5-9 mg caroten/kg). Ngô
vàng chứa cryptoxanthin là tiền chất của vit. A, liên quan đến màu sắc của mỡ, da,
lòng đỏ trứng gia cầm
- Mới đây đã tạo được giống ngô mới Oparque-2 giàu lysine nhưng vẫn nghèo
methionine, giống Floury-2 vừa giàu lysine vừa giàu methionine
- Những sản phẩm của ngô như mầm ngô, cám ngô, hỗn hợp lại tạo thành TĂ
gluten ngô có t lệ protein thô xấp xỉ 25%, bột gluten ngô có tỉ lệ protein rất cao, là TĂ
rất tốt trong CN
7. Đặc điểm dinh dƣỡng chung của củ?
Củ và những nguyên liệu khác
- Thân củ (root)
+ Nhiều nước (75-94%), ít xơ (4-13%)
+ Chất hữu cơ chủ yếu là các loại đường (củ cải
TĂ 600-700 g, củ cải đường 650-750g/kg CK)
+ Tỉ lệ tiêu hoá cao (80-87%)
+ Nghèo protein (4-8%)
- Rễ củ (tuber)
+ Carbohydrate dự trữ là tinh bột hay fructan thay vì đường sucrose trong thân củ
+ CK cao hơn và xơ thấp hơn so với thân củ do vậy có thể thay thế hạt ngũ cốc
+ Hàm lượng protein, vit., khoáng không đáng kể, chất lượng thấp.
+ Thành phần dinh dưỡng của dễ củ cũng đơn điệu.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
4
8. Đặc điểm dinh dƣỡng rỉ mật và hƣớng sử dụng của rỉ mật?
Rỉ mật chứa chủ yếu là đường dễ lên men, ngoài ra còn có 1 lượng đáng kể các hợp
chất chứa N, các Vit và các hợp chất vô cơ, một số chất keo và VSV tạp nhiễm.
Trong rỉ mật CK khoảng 70-75%, trong đó đường tổng số 50%. Có một số cách sử
dụng mật chính:
- Với TĂ khô thêm mật để tăng tính ngon miệng, giảm bụi hoặc làm chất kết dính
trong TĂ viên. Thay thế TĂ đắt tiền hơn: 15% (trâu bò), 8% (bê nghé), 15% (lợn), 5%
(gà)
- Bổ sung vào cỏ ủ chua
- Làm nguyên liệu SX bánh đa dinh dưỡng (MUB)
Tảng urê-Rỉ mật
+ Tảng urê-Rỉ mật-Khoáng tự nhiên
- Dùng ở mức cao để sử dụng rỉ mật tối đa (vùng mía đường):
Khẩu phần cơ sở gồm:
+ Thức ăn thô: 0,8 kg CK/100 kg thể trọng
+ Hỗn hợp urê/rỉ mật (2,5/100)
Bổ sung thêm nguồn protein thoát qua: bột cá, khô dầu, cây họ đậu, ngọn lá sắn, phân
gia cầm
9. Những rối loạn trao đổi chất khi nuôi gia súc bằng rỉ mật?
- 3 rối loạn chính khi KP chứa trên 50% rỉ mật:
+ Ngộ độc urê: có xảy ra, nhưng không phải vấn đề trầm trọng
+ Ngộ độc rỉ mật: Não bị hoại thư do (1) giảm cung cấp năng lượng cho vỏ não, (2)
thiếu thiamine/hoặc do hoạt động của thiaminase trong dạ cỏ ← cung cấp glucoza, axit
amin, thiamine giảm, nhào trộn TĂ kém, nhóm
VSV sản sinh thiaminase phát triển
+ Chướng hơi: Methano-sarcina bakerii sản sinh mucin phát triển; Lên men nhanh tạo
CO2 và CH4; pH thấp bicarbonate chuyển thành CO2
10. Đặc điểm dinh dƣỡng chung của hạt đậu và hạt nhiều dầu?
Hạt họ đậu
- Đặc điểm chung
+ Giàu protein (30-40%), chất lượng protein cao hơn và cân đối hơn so với hạt ngũ cốc
+ Chưa hoàn toàn cân đối về a.a, trong đó a.glutamic, cystine và methionine
thường thiếu
+ Mức sử dụng trong Kp gà và lợn 10-15%, trâu bò 5-10%
+ Thường chứa chất ức chế men trypsin và chymotrypsin nên đối với ĐV dạ
dày đơn phải xử lí nhiệt
- Đỗ tương
+ Giàu protein (35%), giàu lipit (16-21%), giàu năng lượng
+ a.a hạn chế là methionine
+ Chất ức chế men trypsin và chymotrypsin
+ Giàu Ca hơn hạt cốc, nhưng nghèo vit. nhóm B
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
5
+ QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu, mùi đặc trưng của đố tương,
không có mùi chua, mùi mốc; hàm lượng aflatoxin không quá 50ppb; độ ẩm không
quá 14%
11. Đặc điểm dinh dƣỡng chung của khô dầu?
Khô dầu
- Đặc điểm chung
+ 2 pp: ép (dầu còn 4-10%) và chiết li (dầu còn 1- 3%)
+ Giàu protein (40-50%), giàu năng lượng
+ Nếu ép cả vỏ thì khô dầu chứa nhiều xơ, giá trị dd thấp
+ Nhiệt độ và áp suất cao khi ép dầu sẽ phá vỡ một số ANF (gossypol ở khô dầu bông,
goitrin ở khô dầu đỗ tương …)
+ Khô dầu thường giàu P (9,7-12,6 g/kg), nhưng nghèo Ca (2,7-5,9 g/kg)
+ Nghèo caroten, vit. E và D
+ Thành phần a.a không cân đối nên thường phải kết hợp với protein nguồn gốc ĐV
12. Đặc điểm dinh dƣỡng chung của bột cá, bột thịt, bột thịt xƣơng, bột máu, bột
huyết tƣơng, bột tế bào máu sấy khô làm thức ăn chăn nuôi?
Đặc điểm chung
- Không chứa
- Chứa rất ít carbohydrate (trừ sữa)
- Giàu a.a không thay thế
- Chứa nhiều vit. B12, là chất không có ở phầnlớn thực vật
Bột cá
- Nguyên liệu: cá không làm được thực phẩm, phụ phẩm của ngành chế biến cá hộp,
đầu, nội tạng, vẩy
- Thành phần: Pr. 48-63%, Ca 0,2-0,8%, P 0,15-0,6%
- Bột cá là TĂ bổ sung pr. khoáng, vit. rất tốt, tiêu hoá CHC đối với lợn đạt tới 85-90%
- Thành phần a.a rất gần với pr. của trứng, trong 1 kg chứa 51 g lysine, 15 g
methionine và 5,7 g tryptophan. Bột cá giàu vit. nhóm B, nếu chế biến từ cá nguyên t
còn có cả vit. D
- Là nguyên liệu rất tốt trong TĂ hh của lợn và gia cầm, đặc biệt gia súc non (10-12%)
- Bột cá ngoại hạng rất tốt cho bò sữa, mức hạn chế không ảnh hưởng đến mùi của sữa
- Cá khô nghiền có 1 số hạn chế: tỷ lệ nhiễm vi sinh cao (E. coli, Salmonella), muối
cao
Bột thịt (xương dưới 10%) và bột thịt xương
- Nguyên liệu: ĐV bị chết trước khi giết mổ, các thân thịt không dùng làm thực phẩm
được nhưng không có những mầm bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, xương, nội tạng, bào
thai và thịt vụn
- Thành phần: Pr. 35% (bột thịt xương) và 42-65% (bột thịt)
- Giàu lysine nhưng hơi nghèo methionine, tryptophan, chứa đủ riboflavin (B2),
nicotinamid (PP), B12
Bột máu