
Phòng GD & ĐT Tân Châu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Trường THCS Đồng Rùm Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
- & -
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- NH 2013-2014
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian :90 phút
I/ PHẦN VĂN – TIẾNG VIỆT.
Cho đoạn văn :
" Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi
mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng,
muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các
ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước
kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vỗ
lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh
một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi tảng, rất
bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm
máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng".
Câu 1: (2 điểm)
a/ Tác giả của đoạn trích trên là ai? Trích trong tác phẩm nào? 1đ
b/ Đoạn văn sử dụng ngôi kể thứ mấy ? 0.5đ
c//Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chủ yếu nào? 0.5đ
Câu 2:(2 điểm).Trong câu: Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
a/ Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu trên? 0.5đ
b/ Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu. 1đ
c/ Câu trên thuộc kiểu câu gì? 0.5đ
II/ PHẦN TẬP LÀM VĂN.

ĐỀ:Hãy tả một người thân mà em yêu quý.(ông, bà,cha, mẹ, anh,chị,em...)
Phòng GD & ĐT Tân Châu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Trường THCS Đồng Rùm Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
- & -
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- NH 2013-2014
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian :60 phút
NỘI DUNG ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
VĂN – TIẾNG VIỆT
Câu 1: 2 điểm.
a/ -Tác giả là Tô Hoài.
-Trích từ chương I của truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
0.5đ
0.5đ
b/ Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chủ yếu là 0,5đ

miêu tả
c/ Ngôi kể được sử trong đoạn văn là ngôi thứ nhất 0, 5đ
Câu 2
: (2 điểm)
a/ Sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
0.5đ
b/ Hai cái răng đen nhánh / lúc nào cũng nhai ngoàm
CN VN
ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
0.5đ
c/ Câu trên là câu trần thuật ghép, dùng để tả. 0.5đ
TẬP LÀM VĂN
Mở bài: Giới thiệu chung về người thân.
1.5 điểm
Thân bài:
- Hình dáng:
+ Chiều cao, cân nặng.
+ Ngoại hình.
+ Ăn mặc, sở thích
+ Tính cách.
+ Việc làm.
+ Cách cư xử của người thân đối với mọi người xung quanh.
+Tình yêu thương, sự chăm sóc của người thân đối với các
thành viên trong gia đình.
Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân.
Biểu điểm:
-Viết mạch lạc, rõ ràng đủ bố cục, bài văn có cảm xúc. (6điểm )
-Viết rõ ràng, đủ bố cục nhưng chưa có cảm xúc.( 4 điểm )
-Viết không đủ bố cục, chưa rõ ràng. (1- 3 điểm )
0.25
0,25 điểm
0, 5 điểm
0, 25 điểm
0, 25 điểm
0, 5 điểm
1 điểm
1.5 điểm

Trang 1
Trường : THCS Đinh Bộ Lĩnh ĐỀ KIỂM TRA HK II
Tên:………………………… Môn: Ngữ văn 6 - Năm học 09-10
Lớp:………. Thời gian: 90 phút ĐỀ 1
I.TRẮC NGHIỆM ( 3Đ - 15 phút) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trong bài kí “ Cô Tô”, để quan sát cảnh mặt trời mọc tác giả đã chọn vị trí là:
A. bên cái giếng nước ngọt B. trên dốc đồn
C. đ
ầu mũi đảo
D. nóc đ
ồn Cô Tô
Câu 2: Câu : Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện mắc lỗi:
A. sai v
ề quan hệ ngữ nghĩa.
B. thi
ếu cả chủ ngữ, vị ngữ
C. thiếu chủ ngữ D. thiếu vị ngữ
Câu 3: Điền vị ngữ thích hợp vào câu sau:
Buổi sáng,mặt trời……………………………………..
Câu 4: Điền chủ ngữ thích hợp vào câu sau:
……………………….cười đùa vui vẻ.
Câu 5: Những yếu tố thường có trong truyện là:
A. cốt truyện,nhân vật B. lời kể,cốt truyện
C. nhân v
ật,lời kể
D. c
ốt truyện,nhân vật,lời kể
Câu 6: Văn bản “ Lòng yêu nước” nêu lên ý: Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất
(…). Lòng yêu nhà ,yêu làng xóm,yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc. Điều này :
A. B. sai C. D. đúng
Câu 7: Trong những câu sau, câu tồn tại là câu:
A. Những đóa hoa thi nhau khoe sắc B. Chim hót líu lo
C. Trên đồng ruộng,những cánh cò trắng phau bay
lượn
D. Trên đồng ruộng,trắng phau những cánh cò.
Câu 8: Ở văn bản “ Cây tre Việt Nam”,để nêu lên phẩm chất của cây tre tác giả đã sử dụng chủ yếu biện pháp
tu từ:
A. so sánh
B. hoán d
ụ
C. nhân hóa
D.
ẩn dụ
Câu 9: Trong văn bản “ Lượm”, tác giả sử dụng các phương thức biểu đạt:
A. Miêu t
ả,tự sự
B. T
ự sự,biểu cảm
C. Biểu cảm,miêu tả D. Miêu tả,tự sự,biểu cảm.
Câu 10: Ý nghĩa của các phó từ : đã ,sẽ,đang là:
A. chỉ quan hệ thời gian B. chỉ khả năng
C. ch
ỉ sự cầu khiến
D. ch
ỉ mức độ
Câu 11: Văn bản “ Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại:
A. truy
ện ngắn
B. thơ
C. ti
ểu thuyết
D. kí
Câu 12: Văn bản “ Lao xao” được trích từ tác phẩm:
A. Đ
ất rừng ph
ương Nam
B. Tu
ổi th
ơ im l
ặng
C. Quê nội D. Tuổi thơ dữ dội
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. TỰ LUẬN ( 7Đ – 75 phút) Ngữ văn 6 (HKII O9-10) ĐỀ I
Câu 13: a. So sánh điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí ( 1.5 Đ)
b. Kể tên một số truyện và kí em đã học ( kể theo thể loại) ( 0.5Đ)
Câu 14(5Đ ) Tả cảnh một đêm trăng đẹp ở quê em.
----------------- HẾT ---------------------

Trang 2
Trường : THCS Đinh Bộ Lĩnh ĐỀ KIỂM TRA HK II
Tên:………………………… Môn: Ngữ văn 6 - Năm học 09-10
Lớp:………. Thời gian: 90 phút ĐỀ 2
I.TRẮC NGHIỆM ( 3Đ - 15 phút) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Điền chủ ngữ thích hợp vào câu sau:
……………………….cười đùa vui vẻ.
Câu 2: Ý nghĩa của các phó từ : đã ,sẽ,đang là:
A. chỉ quan hệ thời gian B. chỉ mức độ
C. ch
ỉ khả năng
D. ch
ỉ sự cầu kh
i
ến
Câu 3: Những yếu tố thường có trong truyện là:
A. c
ốt truyện,nhân vật,lời kể
B. l
ời kể,cốt truyện
C. nhân vật,lời kể D. cốt truyện,nhân vật
Câu 4: Văn bản “ Lao xao” được trích từ tác phẩm:
A. Quê nội B. Đất rừng phương Nam
C. Tu
ổi th
ơ im l
ặng
D. Tu
ổi th
ơ d
ữ dội
Câu 5: Điền vị ngữ thích hợp vào câu sau:
Buổi sáng,mặt trời……………………………………..
Câu 6: Trong những câu sau, câu tồn tại là câu:
A. Trên đồng ruộng,những cánh cò trắng phau
bay lượn
B. Những đóa hoa thi nhau khoe sắc
C. Chim hót líu lo D. Trên đồng ruộng,trắng phau những cánh cò.
Câu 7: Ở văn bản “ Cây tre Việt Nam”,để nêu lên phẩm chất của cây tre tác giả đã sử dụng chủ yếu biện pháp
tu từ:
A. so sánh B. hoán dụ C. nhân hóa D. ẩn dụ
Câu 8: Văn bản “ Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại:
A. tiểu thuyết B. truyện ngắn C. thơ D. kí
Câu 9: Trong bài kí “ Cô Tô”, để quan sát cảnh mặt trời mọc tác giả đã chọn vị trí là:
A. nóc đồn Cô Tô B. trên dốc đồn
C. đ
ầu mũi đảo
D. bên cái gi
ếng n
ư
ớc ngọt
Câu 10: Văn bản “ Lòng yêu nước” nêu lên ý: Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất
(…). Lòng yêu nhà ,yêu làng xóm,yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc. Điều này :
A. B. sai C. D. đúng
Câu 11: Trong văn bản “ Lượm”, tác giả sử dụng các phương thức biểu đạt:
A. Tự sự,biểu cảm B. Miêu tả,tự sự,biểu cảm.
C. Miêu t
ả,tự sự
D. Bi
ểu cảm,mi
êu t
ả
Câu 12: Câu : Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện mắc lỗi:
A. sai v
ề quan hệ ng
ữ nghĩa.
B. thi
ếu cả chủ ngữ, vị ngữ
C. thiếu vị ngữ D. thiếu chủ ngữ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. TỰ LUẬN ( 7Đ – 75 phút) Ngữ văn 6 (HKII O9-10) ĐỀ II
Câu 13: a. So sánh điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí ( 1.5 Đ)
b. Kể tên một số truyện và kí em đã học ( kể theo thể loại) ( 0.5Đ)
Câu 14(5Đ ) Tả cảnh một đêm trăng đẹp ở quê em.
------------------- HẾT ---------------------