
1
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
VĨNH CỬU - TỈNH ĐỒNG NAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 1.
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Hãy chọn những từ hoặc cụm từ đã cho để điền vào chỗ trống (...) ở
những câu sau đây để được câu trả lời đúng.
vitamin tim mạch 1000C-1150C tăng thu nhập
chất đạm béo phì 0
0
C-370C
1. Nhờ ăn đủ ...................... nên cơ thể chúng ta được khoẻ mạnh phát triển tốt
về thể chất và trí tuệ.
2. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo, sẽ có thể bị mắc bệnh
......................
3. Nhiệt độ ...................... là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng. Do đó, chúng ta
phải ăn chín, uống sôi để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
4. Mỗi người trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia sản xuất hoặc làm
các công việc tuỳ theo sức của mình để góp phần ...................... gia đình.
Câu 2. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng
A B
1. Rau nấu chín kĩ
2. Rau tươi không bảo quản tốt sẽ
3. Cân đối thu chi là đảm bảo sao cho
4. Những thu nhập bằng hiện vật có thể sử
dụng trực tiếp cho nhu cầu hàng ngày của
gia đình còn một phần
a) đem bán để lấy tiền chi cho
các nhu cầu khác.
b) Tổng thu > Tổng chi.
c) bị héo, úa.
d) sẽ làm mất hết vitamin C.
e) sẽ có màu sắc đẹp.
Câu 3: Hãy đánh dấu X vào cột Đ những câu em cho là đúng và vào cột S
những câu em cho là sai.

2
NỘI DUNG Đ S
1. Có thể thu dọn bàn khi còn người đang ăn.
2. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm.
3. Phải ngâm rửa thịt, cá, rau sau khi cắt thái để diệt vi khuẩn.
4. Em học được giấy khen, mỗi năm đều lên lớp, giữ em bé giúp
mẹ cũng đã đóng góp vào tăng thu nhập của gia đình.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 4. Thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm? Hãy nêu những biện pháp
phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình.
Câu 5. Trong quá trình chế biến thực phẩm (trong lúc chuẩn bị, khi chế biến), để
thực phẩm không bị mất các loại sinh tố nhất là những sinh tố dễ tan trong nước, cần chú
ý những điều gì ?
Câu 6. Hãy xây dựng một thực đơn cho bữa ăn thường ngày ở gia đình và nêu
chất dinh dưỡng chính của từng món ăn đó.

1
PHÒNG GIÁO DỤC CAM RANH
CAM RANH – KHÁNH HÒA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 1.
I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em
cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).
Câu 1. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị:
A. suy dinh dưỡng.
B. thiếu máu.
C. còi xương.
D. phù thũng.
Câu 2. Sinh tố C có nhiều trong:
A. ngũ cốc.
B. bơ, dầu ăn.
C. kem, sữa.
D. rau quả tươi.
Câu 3. Có quá nhiều mỡ trong cơ thể sẽ dẫn đến bệnh gì?
A. Tiểu đường.
B. Tim mạch.
C. Khô mắt.
D. Hoại huyết.
Câu 4. Chất xơ có nhiều trong loại thực phẩm nào?
A. Thịt, cá, trứng
B. Mỡ lợn
C. Rau xanh
D. Gạo
Câu 5. Hãy chọn các từ đã cho điền vào chỗ trống ở các câu sau để được câu
trả lời đúng
tiền rửa sạch các món ăn hiện vật loại bỏ

2
a) Sơ chế thực phẩm gồm các công việc..................... phần không ăn
được,................., cắt thái, tẩm ướp gia vị (nếu cần).
b) Các hộ gia đình ở thành phố, thu nhập chủ yếu bằng..................; còn các hộ
gia đình ở nông thôn, thu nhập chủ yếu bằng...............
Câu 6. Hãy đánh dâú X vào cột Đ những câu em cho là đúng và cột S những
câu em cho là sai.
NỘI DUNG Đ S
1. Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm.
2. Chỉ cần ăn bữa trưa và tối, không cần ăn sáng.
3. Nên dùng gạo xát thật trắng để nấu cơm.
4. Cần cân nhắc kĩ trước khi mua hàng.
Câu 7. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng
A B
1. Thêm một chút muối vào rau đang nấu
2. Khoai tây chứa nhiều tinh bột và
3. Khi mua thực phẩm đóng hộp cần chú ý
4. Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực
phẩm được gọi là
a) hạn sử dụng.
b) nhiễm trùng thực phẩm.
c) nhiễm độc thực phẩm.
d) vitamin C.
e) sẽ có màu sắc đẹp.
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 8. Hãy nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình.
Câu 9. Trình bày nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh.
Câu 10. Em hãy liên hệ các công việc thường làm ở gia đình em khi chọn mua
thực phẩm để bảo đảm cân bằng dinh dưỡng và phòng tránh ngộ độc thức ăn.

1
TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH
DIÊN KHÁNH - TỈNH KHÁNH HÒA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 1.
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em
cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).
Câu 1. Đây là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt hoàn toàn:
A. 1000C → 1150C.
B. 500C → 800C.
C. 00C → 370C.
D. -200C → -100C.
Câu 2. Số món ăn trong bữa ăn thường ngày là:
A. 1 đến 2 món.
B. 5 đến 6 món.
C. 3 đến 4 món.
D. 6 món trở lên.
Câu 3. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị bệnh:
A. béo phì.
B. suy dinh dưỡng.
C. huyết áp.
D. tim mạch.
Câu 4. Chuẩn bị thực phẩm cho thực đơn, cần chú ý mua:
A. thực phẩm ngon ở 2 nhóm, số lượng nhiều.
B. thực phẩm tươi ngon ở 3 nhóm, số lượng nhiều.
C. thực phẩm tươi ở 4 nhóm, số lượng nhiều.
D. thực phẩm tươi ngon ở 4 nhóm, số lượng vừa đủ.