PHÒNG GIÁO DỤC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

BẢO LỘC - LÂM ĐỒNG

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 Thời gian làm bài 90 phút

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời

đúng. 1.Văn bản“Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân vật nào?

A. Người kể chuyện

B. Chị Cốc C. Dế Mèn D. Dế Choắt

2. Tác giả của văn bản “Sông nước Cà Mau” là ai ?

A. Tạ Duy Anh

B. Vũ Tú Nam C. Tô Hoài D. Đoàn Giỏi

3. Nét độc đáo của cảnh vật trong“Sông nước Cà Mau” là gì ?

A. Kênh rạch bủa giăng chi chít

B. Rừng đước rộng lớn, hùng vĩ

C. Chợ nổi trên sông

D. Kết hợp cả A, B và C.

4. Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “Vượt thác” và ““Sông nước Cà Mau” là:

A. tả cảnh sông nước

B. tả người lao động

C. tả cảnh sông nước miền Trung

D. tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc.

5. Nhân vật chính trong truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” là ai ?

A. Chú bé Phrăng

B. Thầy giáo Ha – men

C. Chú bé Phrăng và thầy giáo Ha – men

D. Chú bé Phrăng, thầy giáo Ha–men, bác phó rèn Oat–tơ và cụ Hô-de.

1

6. Ý trả lời nào sau đây đúng nhất cho câu hỏi: Tại sao khi nhìn thầy Ha – men đứng dậy “người tái nhợt”, chú bé Phrăng lại cảm thấy “thầy vô cùng lớn lao” ?

A. Vì Phrăng rất yêu quý và kính trọng thầy B. Vì em chợt nhận ra phẩm chất cao quý của thầy C. Vì em vừa xúc động, vừa cảm phục phẩm chất cao quý của thầy D. Vì từ nay trở đi, Phrăng không được học thầy nữa

7. Yêú tố nào thường không có trong thể ký ?

A. Sự việc B. Lời kể

C. Người kể chuyện D. Cốt truyện

8. Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại gì ?

A. Kí B. Hồi kí

C. Truyện ngắn D. Truyện thơ

9. Câu: “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của

dân tộc Việt Nam” có mục đích gì ?

A. Định nghĩa

B. Đánh giá

C. Giới thiệu

D. Miêu tả

10. Vị ngữ câu: “Tre là cánh tay của người nông dân” có cấu tạo như thế nào ?

A. là + một cụm danh từ

B. là + một cụm động từ

C. là + một cụm tính từ

D. là + một kết cấu chủ vị

11. Câu: “Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính.” thuộc loại

câu đơn nào ?

A. Đánh giá

B. Định nghĩa

C. Miêu tả

D. Tồn tại

2

A. động từ và danh từ B. động từ và tính từ C. động từ và số từ D. động từ và lượng từ

12. Phó từ là những từ chuyên đi kèm với: 13. Phó từ“đã” trong cụm từ “đã từ lâu đời” có ý nghĩa gì ?

A. Chỉ quan hệ thời gian B. Chỉ sự tiếp diễn tương tự C. Chỉ mức độ

D. Chỉ khả năng

14. Trong hai câu thơ:

Bóng Bác cao lồng lộng

Ấm hơn ngọn lửa hồng

tác giả dùng kiểu so sánh ngang bằng. Đúng hay sai ?

A. Đúng B. Sai

15. Dòng thơ “Người Cha mái tóc bạc” đã sử dụng nghệ thuật gì ?

A. So sánh B. Nhân hoá C. Hoán dụ

D. Ẩn dụ

16. Câu văn: “Năm 1945, với sự thành công của cách mạng Tháng Tám, đã được đổi tên thành cầu Long Biên.” mắc lỗi gì ?

A. Sai về nghĩa B. Thiếu chủ ngữ

C. Thiếu vị ngữ D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ

II. Tự luận (6 điểm)

Chọn một trong hai đề sau: Đề 1. Tả một người mà em yêu thương.

Đề 2. Tả một khu vườn trong buổi sáng đẹp trời.

3

TRƯỜNG THCS ĐỒNG NAI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

CÁT TIÊN –LÂM ĐỒNG

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 Thời gian làm bài 90 phút

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)

Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời

đúng. 1. Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại gì ?

A. Kí B. Hồi kí

C. Truyện ngắn D. Truyện thơ

2. “Bức tranh của em gái tôi” sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ?

A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm

D. Nghị luận

3. Bài thơ nào dưới đây là thơ bốn chữ ? A. Đêm nay Bác không ngủ B. Mưa C. Lượm

D. Tre Việt Nam

4. “Sông nước Cà Mau” của tác giả nào ?

A. Tạ Duy Anh

B. Vũ Tú Nam C. Tô Hoài D. Đoàn Giỏi

5. Tác phẩm nào dưới đây nêu lên ý nghĩa: “Phải biết giữ gìn và yêu quý tiếng mẹ đẻ, đó là một phương tiện quan trọng để giữ nền độc lập.” ?

A. Lao xao B. Lòng yêu nước C. Cây tre Việt Nam

D. Buổi học cuối cùng

6. Khổ thơ đầu tiên trong bài “Lượm” có vần chân. Nhận xét này đúng hay sai ?

A. Đúng B. Sai

1

7. Câu văn: “ Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.” sử dụng loại so sánh nào ?

A. Người với người B. Vật với người C. Vật với vật D. Cái cụ thể với cái trừu tượng

8. Dòng nào là vị ngữ của câu: “Tre là cánh tay của người nông dân .” ?

A. là B. là cánh tay

C. cánh tay của người nông dân D. là cánh tay của người nông dân

9. Câu “Tre là cánh tay của người nông dân” là câu trần thuật đơn theo kiểu nào ?

A. Câu định nghĩa B. Câu giới thiệu

C. Câu đánh giá D. Câu miêu tả

10. Tổ hợp từ nào không phải là cụm động từ ?

A. Chèo thoát qua kênh Bọ Mắt B. Xuôi về Năm Căn C. Đổ ra sông Cửa Lớn

D. Tính nết nhu mì

11. Câu thơ “Người Cha mái tóc bạc” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?

A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hoá

D. Hoán dụ

12. Phần nào dưới đây không nhất thiết phải có trong đơn ?

A. Quốc hiệu, tiêu ngữ

B. Ai gửi đơn, đơn gửi ai, gửi để làm gì C. Thời gian, địa điểm viết đơn D. Chữ ký của người viết đơn.

Em hãy tả một người thân của em.

II. Tự luận (7 điểm).

2

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 Thời gian làm bài 90 phút

DIÊN KHÁNH –KHÁNH HOÀ

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)

Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời

đúng. 1. Văn bản “Sông nước Cà Mau”của Đoàn Giỏi sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ?

A. Tự sự

B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận

2. Vị trí quan sát của người miêu tả trong đoạn trích “Sông nước Cà Mau” là ở đâu ?

A. Tại một địa điểm nhất định B. Từ trên cao bao quát toàn cảnh

C. Trên con thuyền xuôi theo các kênh rạch

D. Trên đường bộ bám theo các kênh rạch

3. Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ là bài thơ trữ tình nhưng có nhiều

yếu tố tự sự. Nhận xét này đúng hay sai ?

A. Đúng B. Sai

4. Hai câu thơ: “Bóng Bác cao lồng lộng

Ấm hơn ngọn lửa hồng” đã sử dụng nghệ thuật gì ?

A. Nhân hoá

B. Ẩn dụ

C. So sánh

D. Hoán dụ

5. Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại gì ?

A. Kí

B. Hồi kí

C. Truyện ngắn

D. Truyện thơ

1

6. Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng để thể hiện những phẩm chất của

cây tre trong bài “Cây tre Việt Nam” là gì ?

A. So sánh

B. Nhân hoá

C. Hoán dụ

D. Ẩn dụ

7.Nhận xét nào đúng cho câu: “Giữa hồ, nơi có một toà tháp Rùa cổ kính.” ?

A. Thiếu chủ ngữ

B. Thiếu vị ngữ

C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ

D. Không thiếu chủ ngữ, vị ngữ

8. Văn bản “Động Phong Nha” đặt ra vấn đề gì ?

A. Cần phải có tình cảm với quê hương đất nước

B. Cần phải biết nâng niu trân trọng với các di tích lịch sử

C. Bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường

D. Bảo vệ môi trường thiên nhiên, bảo vệ danh lam thắng cảnh và phát triển du

lịch

II. Tự luận (6 điểm)

Đã lâu lắm rồi em mới có dịp trở lại thăm ngôi trường cũ. Trường đã thay đổi

nhiều nhưng vẫn giữ được những hình ảnh gắn bó với tuổi thơ em. Hãy tả lại ngôi

trường ấy.

2

ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 2, LỚP 6

ĐĐềề ssốố 11 ((Thời gian làm bài: 90 phút)

A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)

TTổổnngg

Mức độ Vận dụng

Nhận biết

TN C1 TL Thông hiểu TN TL ThÊp TN TL Cao TN TL 1

Lĩnh vực nội dung Văn học

1 2 C3 C2

1 C6 C 11

Tiếng Việt

1 1 1 C4 C5 C7

1 1 C8 C9

Tập làm văn

C12 1 1 C10

Phương thức biểu đạt Nội dung Nghệ thuật Biện pháp tu từ Cấu tạo từ Từ mượn Các loại câu Dấu câu Những vấn đề chung về văn bản Đơn Viết bài văn miêu tả Tổng số câu Trọng số điểm 2 0,5 8 2 1 1,5 1 6 12 10

Mỗi câu trắc nghiệm 0,25 điểm.

Câu 11 được 1,5 điểm. Câu 12 được 6 điểm.

1

B. NỘI DUNG ĐỀ

I. Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm; 10 câu, mỗi câu 0,25 điểm)

Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.

• Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8:

"Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn

lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường

tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng

dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc

vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ

gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn

hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ

lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người

tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn."

( Bài học đường đời đầu tiên, Ngữ văn 6, tập 2)

1. Nhận xét nào đúng về phương thức biểu đạt của đoạn văn trên ?

A. Tự sự kết hợp với nghị luận

B. Tự sự kết hợp với miêu tả

C. Tự sự kết hợp với biểu cảm

D. Miêu tả kết hợp với biểu cảm

2. Hình ảnh Dế Mèn được tái hiện qua con mắt của ai?

A. Nhà văn

B. Dế Mèn

C. Dế Trũi

D. Chị Cốc

3. Nhận xét nào phù hợp với đoạn trích?

A. Tái hiện được ngoại hình của nhân vật Dế Mèn

B. Tái hiện được ngoại hình và nội tâm của nhân vật Dế Mèn

2

C. Tái hiện được ngoại hình và hành động của nhân vật Dế Mèn

D. Tái hiện được hành động và nội tâm của nhân vật Dế Mèn

4. Từ nào sau đây không phải là từ láy?

A. điều độ

B. phanh phách

C. hủn hoẳn

D. rung rinh

5. Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?

A. thanh niên

B. cường tráng

C. lợi hại

D. mẫm bóng

6. Phép tu từ nổi bật trong câu văn "Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát

dao vừa lia qua" là gì?

A. Nhân hoá

B. So sánh

C. Ẩn dụ

D. Hoán dụ

7. Câu " Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. " thuộc

loại câu gì?

A. Câu đơn

B. Câu đặc biệt

C. Câu rút gọn

D. Câu ghép

8. Dấu phẩy trong câu " Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh

niên cường tráng." nhằm đánh dấu ranh giới nào?

A. Giữa cụm chủ vị với thành phần phụ của nó

B. Giữa các từ có cùng chức năng với nhau

3

C. Giữa một bộ phận của câu với phần chú thích của nó

D. Giữa hai vế của một câu ghép

9. Mục đích của văn bản miêu tả là gì?

A. Tái hiện sự vật, hiện tượng, con người

B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc

C. Trình bày diễn biến sự việc

D. Nêu nhận xét, đánh giá

10. Yêu cầu nào không nhất thiết phải có trong đơn?

A. Đơn viết phải có nội dung cụ thể, rõ ràng

B. Tên đơn bao giờ cũng phải viết hoa hoặc viết chữ in to

C. Đơn phải được trình bày sáng sủa, cân đối

D. Phải ghi rõ địa điểm viết đơn

II. Tự luận (7,5 điểm)

11. (1,5 điểm): Em hãy nêu nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả

trong đoạn văn dẫn ở phần trắc nghiệm trên.

12. (6 điểm): Em hãy tả để làm rõ các nét đáng yêu của một em bé mà em

quý mến.

4

ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 1, LỚP 6

ĐĐềề ssốố 11 ((Thời gian làm bài: 90 phút)

A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)

Vận dụng Mức độ Nhận Thông Tổng

biết hiểu ThÊp Cao

TN TL TN TL TN TL TN TL

Lĩnh vực nội dung

Văn C1 1 Phương

học thức biểu

đạt

3 Nội dung C 2

C10

C12

Tiếng 2 C5 C9 Từ loại

Việt 2 C8 Cấu tạo từ C 3

1 C6 Từ mượn

3 C 4 C7 Nghĩa của

từ C11

Tập Viết bài C13 1

làm văn tự sự

văn

Tổng số câu 2 8 2 1 13

Trọng số điểm 0,5 2 0,5 7 10

Mỗi câu trắc nghiệm 0, 25 điểm

Câu tự luận 13 được 7 điểm

1

B. NỘI DUNG ĐỀ

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm)

Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.

• Đọc đoạn trích sau rồi trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:

"Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một hôm, Lê Lợi - bấy giờ đã làm

vua - cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng. Nhân dịp đó, Long Quân

sai Rùa Vàng lên đòi lại thanh gươm thần. Khi thuyền rồng tiến ra giữa

hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi mặt nước. Theo

lệnh vua, thuyền đi chậm lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm

thần đeo ở bên người tự nhiên động đậy. Con Rùa Vàng không sợ người,

nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt

nước và nói: "Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân !".

Vua nâng gươm hướng về phía Rùa Vàng. Nhanh như cắt, rùa há miệng

đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước. Gươm và rùa đã chìm đáy nước,

người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh."

(Sự tích Hồ Gươm, Ngữ văn 6, tập 1)

1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì ?

A. Miêu tả

B. Tự sự

C. Biểu cảm

D. Nghị luận

2. Đoạn trích trên kể lại nội dung gì ?

A. Lê Thận nhặt được lưỡi gươm của Long Quân

B. Lê Lợi nhặt được chuôi gươm của Long Quân

C. Lê Lợi dùng gươm của Long Quân đánh giặc

D. Long Quân đòi gươm và Lê Lợi trả gươm

2

3. Trong các từ sau, từ nào là từ láy ?

A. gươm giáo

B. mỏi mệt

C. che chở

D. le lói

4. Trong câu "người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh ",

từ "le lói" được dùng với nghĩa nào ?

A. Ánh sáng mạnh, chói chang

B. Ánh sáng nhỏ nhưng mạnh

C. Ánh sáng nhỏ, yếu

D. Ánh sáng dịu, ưa nhìn

5. Dòng nào dưới đây là cụm danh từ ?

A. một con rùa lớn

B. đã chìm đáy nước

C. sáng le lói dưới mặt hồ xanh

D. đi chậm lại

• Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 11:

“Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ

dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta

gọi cậu là Thạch Sanh.Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng

sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.”

(Thạch Sanh, Ngữ văn 6, tập 1)

6. Từ nào là từ Hán Việt ?

A. lưỡi búa

B. gia tài

C. khôn lớn

D. gốc đa

3

7. Từ nào dưới đây có thể thay thế thích hợp nhất cho từ "gia tài" trong

đoạn văn trên ?

A. của cải

B. gia sản

C. tài sản

D. vật chất

8. Từ nào sau đây là từ láy ?

A. thiên thần

B. thần thông

C. lủi thủi

D. Thạch Sanh

9. Trong cụm danh từ "mọi phép thần thông", từ nào là từ trung tâm ?

A. thần thông

B. phép

C. mọi

D. thần

10. Trong đoạn trích trên, nhân vật Thạch Sanh được giới thiệu như thế

nào ?

A. Cậu bé mồ côi, cô đơn

B. Gia đình nghèo khổ

C. Nghèo khổ, có tài năng

D. Con trai Ngọc Hoàng

11. Nghĩa đúng nhất của từ "lủi thủi " trong đoạn trích trên là gì?

A. Chỉ có một mình

B. Cô đơn, buồn tủi, vất vả, đáng thương

C. Đói nghèo, khổ sở, đáng thương

D. Vất vả, lam lũ, cực nhọc

4

12. Mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn là gì ?

A. Bóng gió khuyên nhủ, răn dạy bài học trong cuộc sống

B. Tạo nên một tiếng cười nhẹ nhàng, giải trí

C. Thể hiện mơ ước về một lẽ công bằng

D. Tạo nên tiếng cười chế giễu, phê phán

II. Tự luận (7 điểm)

13. Kể lại truyện "Sự tích hồ Gươm" với ngôi kể là nhân vật Lê Lợi.

5

ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 1, LỚP 6

Đề số 2 (TThhờờii ggiiaann llààmm bbààii:: 9900 pphhúútt))

A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dung

Tổng

MMứứcc đđộộ

Cao

Thấp

Lĩnh vực nội dung

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Văn

22

học

C1, C3

C6

11

22

C2,

C7, C9 C8

22

C12

Tiếng

11

Việt

C4

11

C10

C5

11 11

C 11

11

Tập

1

C13

làm

Thể loại Phương thức biểu đạt Nội dung Nghệ thuật Cấu tạo từ Dùng từ Từ mượn Chữa lỗi về từ Cụm từ Viết bài văn tự sư

văn

8

Số câu

3

1

1

13

2

Trọng số điểm

0,75

0,25

7

10

Mỗi câu trắc nghiệm 0, 25 điểm.

1

Câu tự luận 13 được 7 điểm.

B. NỘI DUNG ĐỀ

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0, 25 điểm)

Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn?

A. Sọ dừa

B. Ông lão đánh cá và con cá vàng

C. Đeo nhạc cho mèo

D. Lợn cưới, áo mới

2. Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là gì?

A. Kể chuyện hấp dẫn

B. Tạo tình huống gây cười

C. Xây dựng nhân vật

D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại

3. Dòng nào dưới đây nêu đặc điểm nổi bật của truyền thuyết?

A. Nhân vật là thần, thánh hoặc người anh hùng

B. Những chuyện xa xưa được truyền miệng từ đời này sang đời khác

C. Những chuyện tưởng tượng có liên quan đến các nhân vật lịch sử

D. Những chuyện chân thực về lịch sử của dân tộc

4. Từ nào dưới đây điền vào cả hai chỗ trống của đoạn văn sau là phù hợp

nhất ?

“Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ ………. nhất

kinh kỳ, chưa bao giờ và chưa ở đâu có một lễ cưới …………như thế.”

A. sôi nổi

B. sôi động

C. tưng bừng

2

D. đông đúc

5. Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ ?

A. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung,

can đảm.

B. Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn

được tự do bình đẳng về quyền lợi.

C. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.

D. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện

Thạch Sanh.

* Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ 6 đến 12).

Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng

ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một

đứa con. Một hôm bà ra đồng, trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn

chân mình lên ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà, bà

thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ

chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết

nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.

(Trích Thánh Gióng, Ngữ văn 6, tập 1)

6. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì?

A. Miêu tả

B. Tự sự

C. Biểu cảm

D. Nghị luận

7. Ý nào nêu chính xác nội dung đoạn văn trên?

A. Sự ra đời của Gióng

B. Sự kỳ lạ của Gióng

C. Hoàn cảnh gia đình Gióng

3

D. Giai đoạn lịch sử khi Gióng được sinh ra

8. Chi tiết nào dưới đây là chi tiết kỳ ảo?

A. Hai ông bà ao ước có một đứa con

B. Bà lão đặt chân lên vết chân lạ liền mang thai

C. Bà sinh được một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô

D. Đứa trẻ lên ba vẫn chưa biết nói

9. Truyền thuyết Thánh Gióng thể hiện rõ quan niệm gì của nhân dân?

A. Quan niệm về người anh hùng xuất thân từ nhân dân

B. Quan niệm về nguồn gốc làm nên sức mạnh

C. Quan niệm về tình đoàn kết gắn bó

D. Quan niệm về sức mạnh của vũ khí giết giặc

10. Từ nào dưới đây không phải từ Hán Việt?

A. chăm chỉ

B. khôi ngô

B. tuấn tú

C. phúc đức

11. Trong các cụm từ sau, đâu là cụm động từ?

A. đời Hùng Vương thứ sáu

B. hai vợ chồng ông lão

C. chăm chỉ làm ăn

D. một đứa con

12. Từ nào dưới đây là từ láy?

A. vuông vức

B. mặt mũi

C. mồm mép

4

D. ao ước

II. Tự luận (7 điểm)

13. Kể lại truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng với ngôi kể là nhân vật

5

ông lão.