Bài giải đề Kiểm tra 1 tiết (27/5/2011) Môn Thị trường chứng khoán
ĐỀ BÀI
Câu 1: Trắc nghiệm (4đ, mỗi câu 2 điểm)
1. Một công ty v ừa phát hành trái phi ếu thời hạn 4 năm, lãi coupon 9%/n ăm, và có m ức lãi suất đáo hạn hiện tại là 8,5%/năm. Nếu lãi su ất không thay đổi thì một năm sau giá c ủa trái phiếu này sẽ:
a) Cao hơn b) Thấp hơn c) Vẫn giữ nguyên d) Bằng mệnh giá
Giải thích ngắn gọn
2. Một ngân hàng có lãi suất tiền gửi là 17% năm. Lãi suất tương ứng cho kỳ hạn 3 tháng là
a) 3,5% b) 3,75% c) 4% d) 4,25%
Giải thích ngắn gọn
Câu 2: Bài tập (6đ)
Trái phiếu A mệnh giá 500$, lãi suất 12%, thời gian đáo hạn 3 năm, trả lãi 2 lần/năm
Trái phiếu B mệnh giá 500$, trả lãi 2 lần/năm mỗi lần trả lãi 29$, thời gian đáo hạn 3 năm
Tính thị giá của hai loại trái phiếu trên nếu lãi suất thị trường là 15%?
Giả sử hai lo ại trái phiếu trên được chào bán v ới cùng mức giá, nhà đầu tư nên ưu tiên chọn mua trái phiếu nào?
Câu 3: Thưởng điểm (1 điểm)
Khoản lỗ lớn nhất mà ng ười mua hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu (CP) có th ể phải chịu bằng:
a) Giá HĐ quyền chọn trừ đi giá CP b) Giá CP trừ đi giá hợp đồng quyền chọn
c) Giá cổ phiếu d) Giá hợp đồng quyền chọn
Giải thích ngắn gọn
BÀI GIẢI
Bài 1.1: b) Thấp hơn
Lãi suất đáo hạn 8,5% < lãi su ất trái phi ếu 9% (cid:224) Đây là lo ại trái phiếu giao d ịch trên mệnh giá (Premium Bond).
Tính chất của loại trái phiếu này: PV1 > PV2 > PV3 > …> PVn-1 > PVn
1/4
Tức giá trị trái phiếu giảm theo thời gian.
Hoặc:
Giả sử mệnh giá trái phiếu là 100$
Dòng tiền nhìn ở thời điểm hiện tại:
0 1 2 3 4
9$ 9$ 9$ 9$ 9$ FV
100$
2N
N
Định giá trái phiếu ở hiện tại
M + P=++...+ ( ) 1+k1+k1+k1+k CCC )
(
(
)
(
)
ddd
d
4
99 P= +++ 1234 ( 99100 ) + (
( 1+8,5%1+8,5%1+8,5%1+8,5%1+8,5%
)
)
(
)
(
)
Phiện tại = 101,64$
Dòng tiền nhìn ở thời điểm 1 năm sau:
0 1 3 2
9$ 9$ 9$ 9$ FV
100$
2
3
1
3
P=
( 1+8,5%1+8,5%1+8,5%1+8,5%
)
)
(
+ ( 999100 ) ++ (
)
P1 năm sau = 101,28$
Vậy sau 1 năm giá trái phiếu giảm.
Bài 1.2: c) 4%
4
4 1+r11+17%11.0400314% -=-=- =
1 năm = 4 kỳ 3 tháng
năm
(cid:224) r3 tháng =
Bài 2
1. Tính giá Trái phiếu A
Vì kỳ trả lãi là 6 tháng 1 lần (cid:224) cần tính ls 6 tháng của trái phiếu A
năm
1+r11+12%11.058315,83% -=-=- = (cid:224) r6 tháng TPA =
Lãi định kỳ 6 tháng = 5,83% x 500 = 29,15$
2/4
Bảng phân tích dòng tiền của TP A (kỳ là năm)
0 0,5 1 1,5 2 2,5 3
FV 0 29,15$ 29,15$ 29,15$ 29,15$ 29,15$ 29,15$
500$
+ PA = 29,1529,1529,1529,15500 +... + 3 (
( ) 1+15%1+15%1+15%1+15%1+15%
++ 0,511,53 (
)
)
(
)
(
)
PA = 466,69$
2. Tính giá Trái phiếu B
Đề bài (cid:224) Lãi định kỳ 6 tháng của TP B là 29$
Bảng phân tích dòng tiền của TP B (kỳ là năm)
0 0,5 1 1,5 2 2,5 3
FV 0 29$ 29$ 29$ 29$ 29$ 29$
500$
+ PB = 29292929500 ++ 0,511,53 ( +... + 3 (
( ) 1+15%1+15%1+15%1+15%1+15%
)
)
(
)
(
)
PB = 465,98$
Cách 2:
Ứng với LS thị trường 15% năm
năm
(cid:224) LS thị trường 6 tháng = 1+r11+15%11.0723817,238% -=-=- =
Ta có bảng dòng tiền theo kỳ 6 tháng
0 1 2 3 4 5 6
0 29$ 29$ 29$ 29$ 29$ 29$ FV
500$
+ PB = +...+ 6
( 1+7,238%1+7,238%1+7,238%1+7,238%
)
(
292929500 + 126 ( )
(
)
)
PB = 465,98$
3. Nếu 2 trái phiếu này được rao bán ở cùng mức giá thì nên chọn trái phiếu A
Vì: 2 trái phiếu cùng mệnh giá, mà mỗi kỳ 6 tháng lãi trái phiếu A là 29,15 > lãi TP B là 29$
Hoặc:
Kết quả tính giá ở câu trên thấy giá trị TP A (466,69$) > giá trị trái phiếu B (465,98)
3/4
Hai hàng hóa có giá bán bằng nhau thì ta nên mua hàng hóa nào có giá trị thực cao hơn
Bài 3: d) Giá hợp đồng quyền chọn
Sau khi ký h ợp đồng quyền chọn (ở đây là quy ền chọn mua), ng ười mua đã phải bỏ ra 1 s ố tiền chính là s ố tiền chính là giá của hợp đồng quy ền chọn. Thực chất chính là b ỏ tiền mua quyền chọn, và 2 bên ký HĐ để ràng buộc trách nhiệm.
Đến ngày hết hạn, người nắm quyền chọn (quyền chọn mua) có th ể lựa chọn giữa việc có và không thực hiện việc mua cổ phiếu. Trong tr ường hợp giá cổ phiếu không có l ợi, người này có thể lựa chọn việc không mua cổ phiếu nữa.
Như thế, ng ười này ch ỉ mất đi số tiền đã bỏ ra tr ước đây để mua quy ền (quyền chọn mua) cũng chính là giá của hợp đồng quyền chọn.
1. Số tiền đã bỏ ra trước đây để mua quyền, tức giá của hợp đồng quyền chọn
2. Khoản thua lỗ = (chênh lệch giữa giá mua cổ phiếu và thị giá cổ phiếu hiện tại) ˝ tổng số CP mua
Nếu giá cổ phiếu bất lợp mà ng ười này vẫn cố mua cổ phiếu (thực hiện quyền mua), số tiền người này mất đi có thể gồm:
Cộng 2 khoản này sẽ lớn hơn Giá hợp đồng quyền chọn.
4/4
31/5/2011