SỞ GIÁO DỤC [$nameSchool$]
MÔN TIN HỌC
Thời gian làm bài: [$time$] phút; không kể
thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1[TH]. Phương án nào sau đây nêu đúng ứng dụng của AI trong lĩnh vực Y tế - Sức khỏe?
A. Phần mềm mô phỏng tình trạng thời tiết
trên biển.
B. Phần mềm thống kê và trực quan hóa dữ
liệu lớn.
C. Phần mềm phân tích đặc trưng trên ảnh X-
quang.
D. Phần mềm hỗ trợ trả lời câu hỏi của khách
hàng.
Câu 2[TH]. Phương án nào sau đây nêu đúng nội dung của Quá trình thiết lập kết nối trong giao thức
TCP?
A. Thiết lập kết nối giữa hai máy tính gửi và
nhận.
B. Thiết lập mã khóa dữ liệu trước khi gửi và
nhận.
C. Thiết lập thứ tự cho dữ liệu trước khi
truyền tải.
D. Thiết lập đường truyền tải dữ liệu là ngắn
nhất.
Câu 3[TH]. Phương án nào sau đây là điều gây cản trở khi giao tiếp qua không gian mạng?
A. Khoảng cách giữa hai người giao tiếp. B. Thuật toán tìm đường đi cho gói tin.
C. Loại mạng xã hội dùng để giao tiếp. D. Mức độ ổn định của mạng Internet.
Câu 4[TH]. Phương án nào sau đây là nhược điểm của giao tiếp đồng bộ qua không gian mạng (gọi
điện có kênh hình ảnh và âm thanh từ: Messenger, Zalo)?
A. Mất thời gian thực hiện thiết lập chức
năng.
B. Không an toàn, dễ bị đánh cắp dữ liệu từ
xa.
C. Phụ thuộc vào thời gian thực hiện giao
tiếp.
D. Phụ thuộc vào khoảng cách, vị trí thực
hiện.
Câu 5[TH]. Tiêu đề của trang web được đặt trong cặp thẻ HTML nào sau đây?
A. <body>…</body> B. <html>…</html>
C. <header>…</header> D. <title>…</title>
Câu 6[TH]. Phương án nào sau đây là thuộc tính của thẻ <a> dùng để xác định tài nguyên web trên
Internet?
A. target B. href
C. url D. website
Câu 7[TH]. Phương án nào sau đây nêu đúng tên thẻ HTML dùng để tô màu vàng cho nền của nội
dung?
A. mark B. head
C. strong D. span
Câu 8[TH]. Phương án nào sau đây nêu đúng tên của thẻ HTML dùng để tạo các dòng trong bảng?
A. ol B. tr
C. td D. ul
Câu 9[VD]. Tình huống nào sau đây cần kết nối các máy tính với Switch?
A. Kiểm soát trao đổi dữ liệu giữa hai máy
tính khác mạng.
B. Chia sẻ quyền dùng máy in cho các máy
tính trong mạng.
C. Máy tính thực hiện sao chép dữ liệu lên ổ
đĩa trực tuyến.
D. Thiết lập tường lửa để truy cập mạng dưới
dạng ẩn danh.
Hướng dẫn giải:
Khi các máy tính kết nối với Switch, tất cả thiết bị trong mạng có thể truy cập máy in và các tài
nguyên chia sẻ khác, tối ưu hóa việc sử dụng các thiết bị trong cùng một mạng.
Câu 10[VD]. Nhờ có Hệ thống tên miền DNS, người dùng khi truy cập trang web trên Internet
KHÔNG cần thực hiện điều nào sau đây?
Trang 1 / 6
A. Biến đổi tên miền của trang web về địa chỉ
IP.
B. Xác định thành phần tên miền của trang
web.
C. Ghi nhớ địa chỉ MAC của máy chủ trang
web.
D. Ghi nhớ địa chỉ IP của trang web cần truy
cập.
Hướng dẫn giải:
Hệ thống tên miền DNS chủ yếu có nhiệm vụ chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP để người dùng
không phải ghi nhớ các địa chỉ IP số phức tạp. DNS không làm việc với địa chỉ MAC vì địa chỉ MAC
chỉ hoạt động ở tầng mạng cục bộ (LAN) và không tham gia vào quá trình phân giải tên miền trên
Internet.
Câu 11[VD]. Một câu lạc bộ cần tổ chức buổi gặp mặt các thành viên, do số lượng người tham gia rất
đông và một số thành viên ở nơi xa nên việc tổ chức gặp mặt trực tiếp là rất khó. Có thể tổ chức buổi
gặp mặt này dưới dạng buổi họp trực tuyến (phòng họp tạo từ: Google Meet, Zoom) vì điều nào quan
trọng nhất sau đây?
A. Không bị ảnh hưởng bởi yếu tố về môi
trường, thời tiết.
B. Mọi người tham gia thể hiện được các tín
hiệu cảm xúc.
C. Cho phép nhiều người tham gia tại cùng
một thời điểm.
D. Có thể kiểm soát mic, camera của người
đang tham gia.
Hướng dẫn giải:
Tổ chức họp trực tuyến trên các nền tảng như Google Meet hoặc Zoom cho phép một số lượng lớn
người tham gia cùng lúc, bất kể khoảng cách địa lý là điều giúp giải quyết khó khăn của câu lạc bộ.
Câu 12[VD]. Giao tiếp không đồng bộ trên mạng xã hội (như: Zalo, Facebook) đem lại lợi ích trong
giao tiếp giữa hai người bạn có sự khác biệt về thời gian sinh hoạt vì điều quan trọng nào sau đây?
A. Cả hai bên đều phản hồi đối phương được
ngay lập tức.
B. Cả hai bên cùng tham gia giao tiếp theo
thời gian thực.
C. Cả hai bên có thể gửi tin dù một bên đang
ngoại tuyến.
D. Cả hai bên chỉ có thể giao tiếp nếu cùng có
Interntet tốt.
Hướng dẫn giải:
Giao tiếp không đồng bộ cho phép một người gửi tin nhắn bất cứ lúc nào, ngay cả khi người kia đang
ngoại tuyến hoặc có thời gian sinh hoạt khác biệt. Khi người kia trực tuyến lại, họ có thể xem và phản
hồi tin nhắn sau.
Câu 13[VD]. Có thể tạo các đoạn văn bản cách đều nhau một khoảng trắng bằng cách đặt nội dung
vào giữa cặp thẻ nào sau đây?
A. <i>…</i> B. <div>…</div>
C. <span>…</span> D. <p>…</p>
Hướng dẫn giải:
Thẻ <p> được sử dụng đặc biệt để tạo các đoạn văn bản (paragraph) trong HTML. Mặc dù các thẻ
<span>, <i>, và <div> cũng có thể chứa văn bản, nhưng <p> là thẻ chuẩn để định nghĩa một đoạn văn
hoàn chỉnh, giúp đảm bảo cấu trúc rõ ràng và hỗ trợ các quy tắc định dạng đoạn văn bản.
Câu 14[VD]. Cho đoạn mã HTML sau:
<tr><td>STT</td><td>Mã học sinh</td><td>Tên học sinh</td></tr>
Phương án nào sau đây nêu nhiệm vụ của dòng lệnh trên?
A. Tạo một hàng là tiêu đề của bảng. B. Tạo 3 cột thuộc 1 hàng trong bảng.
C. Tạo 1 hàng có ba cột trong hai bảng. D. Tạo 1 cột có ba hàng trong một bảng.
Trang 2 / 6
Hướng dẫn giải:
Ba cặp thẻ td nằm trong cặp thẻ tr → 1 ba cột 1 hàng.
Câu 15[VD]. Khi đặt con trỏ chuột vào vùng chứa liên kết đến địa chỉ sẽ xuất hiện khung nhỏ chứa
đoạn văn bản bên cạnh con trỏ chuột. Phương án nào sau đây nêu đúng thuộc tính được sử dụng?
A. href B. target
C. alt D. title
Câu 16[VD]. Địa chỉ nào sau đây KHÔNG phù hợp để chèn vào thuộc tính href của thẻ <a>?
A. trang_thu_nhat.html B. https://www.hoc10.vn
C. w3school.com/index.html D. /html/default.asp
Hướng dẫn giải:
Trong thuộc tính href của thẻ <a>, cần cung cấp một URL hợp lệ. Phương án D không có tiền tố http://
hoặc https:// hoặc là đường dẫn tương đối bắt đầu bằng dấu /, nên không phải là một URL hợp lệ và có
thể gây lỗi khi được sử dụng làm liên kết.
Câu 17[VDC]. Trong phòng thực hành Tin học có một Access Point và một số máy tính. Khi mở máy
tính, bạn học sinh không thể truy cập Internet vì chưa kết nối mạng Wi-Fi. Sau đây là các bước thực
hiện kết nối giữa mạng và máy tính:
1. Bật nguồn thiết bị phát sóng mạng.
2. Lựa chọn tên Wi-Fi phù hợp, nhấn Connect.
3. Bật chế độ dò mạng không dây trên máy tính.
4. Nhập đúng mật khẩu của mạng, nhấn Next.
Phương án nào sau đây là thứ tự thực hiện đúng cách kết nối?
A. 4 → 3 → 2 → 1. B. 3 → 1 → 2 → 4.
C. 3 → 2 → 4 → 1. D. 1 → 3 → 2 → 4.
Hướng dẫn giải:
1. Bật nguồn thiết bị phát sóng mạng (Access Point) để đảm bảo mạng Wi-Fi hoạt động.
2. Bật chế độ dò mạng không dây trên máy tínhđể máy tính có thể tìm kiếm mạng Wi-Fi.
3. Lựa chọn tên Wi-Fi phù hợp và nhấn Connect để kết nối với mạng.
4. Nhập đúng mật khẩu và nhấn Nextđể hoàn tất quá trình kết nối.
Câu 18[VDC]. Sau khi quan sát sơ đồ thiết lập kết nối mạng không dây trong hình bên. Bạn học sinh
đưa ra 2 ý kiến sau:
(1) A làm trung gian kết nối giữa ISP các thiết bị trong mạng, định danh cho thiết bị khi tham gia
mạng.
(2) Sau khi B kết nối vào mạng, địa chỉ IP của B trùng với địa chỉ IP của C 2 cụm đầu dạng
192.168.xxx.xxx.
Phương án nào sau đây là nhận xét đúng về các ý kiến trên?
A. Chỉ có 1 là đúng, và 2 là giải thích sai của
1.
B. Chỉ có 2 là đúng, và 1 là giải thích sai của
2.
C. Cả 1 và 2 đều đúng, và 1 giải thích cho 2. D. Cả 1 và 2 đều đúng, và 2 giải thích cho 1.
Hướng dẫn giải:
Cả hai nhận định đều đúng. Trong đó, nhận định 1 (vai trò, đặc điểm của thiết bị A) là giải thích cho 2
(tình huống khi kết nối vào mạng)
Câu 19[VDC]. Cách làm nào sau đây thể hiện được tính nhân văn khi muốn lan tỏa việc hỗ trợ người
có hoàn cảnh khó khăn của nhóm người trong đời thực lên mạng xã hội nhằm thu hút được sự ủng hộ
(về: tài chính, tinh thần) từ nhiều người khác?
A. Vận động ủng hộ trực tiếp đến tài khoản
của người đăng bài.
B. Kêu gọi bày tỏ sự đồng cảm bằng cách
bấm Like cho bài viết.
Trang 3 / 6
C. Phê phán người bình luận sai lệch về nội
dung của bài đăng.
D. Tạo nhóm dành cho người dùng mạng
muốn tham gia hỗ trợ.
Hướng dẫn giải:
Tạo một nhóm trên mạng xã hội dành cho những người muốn hỗ trợ là một cách giúp kết nối những
người có ý muốn đóng góp, chia sẻ thông tin minh bạch và tạo không gian an toàn, tích cực cho các
hoạt động hỗ trợ. Điều này cũng giúp thu hút thêm sự ủng hộ từ cộng đồng, cả về tài chính và tinh
thần, một cách bền vững và có tổ chức.
Câu 20[VDC]. Khi tham gia giao tiếp trên không gian mạng, bản thân người dùng cần tránh thực hiện
hành vi nào sau đây?
A. Bày tỏ sự đồng cảm với người gặp hoàn
cảnh khó khăn.
B. Vận động người từng phạm tội tham gia
mạng xã hội.
C. Đăng tải hình ảnh của người làm việc tốt,
việc tích cực.
D. Sử dụng một tài khoản thứ hai có thông tin
là giả mạo.
Hướng dẫn giải:
Việc sử dụng tài khoản giả mạo trên mạng xã hội là một hành vi không đúng đắn và có thể gây ra
nhiều hệ lụy tiêu cực, như lừa đảo, phát tán thông tin sai lệch, hoặc vi phạm quyền riêng tư của người
khác. Khi tham gia giao tiếp trên không gian mạng, người dùng cần đảm bảo thông tin cá nhân chính
xác và tuân thủ các quy tắc đạo đức, đồng thời tránh các hành vi thiếu minh bạch hoặc giả mạo
Câu 21[VDC]. Một đoạn mã dùng để liên kết đến trang Hoc10 có địa chỉ là https://www.hoc10.vn
hiển thị trên trang web như hình bên. Phương án nào sau đây là đoạn mã được sử dụng?
A. <a title = “Hoc10.vn” src=
“https://www.hoc10.vn”> Link tham khảo
</a>
B. <a alt = “Hoc10.vn” href =
“https://www.hoc10.vn”> Link tham khảo
</a>
C. <a href = “https://www.hoc10.vn” link =
“Hoc10.vn”> Link tham khảo </a>
D. <a href = “https://www.hoc10.vn” title =
“Hoc10.vn”> Link tham khảo </a>
Câu 22[VDC]. Bạn H muốn chèn một video có tên giaitri.mp4 dạng nằm dọc có kích thước chiều cao
là 450px và chiều rộng là 240px vào trong một khối trên trang web có kích thước chiều cao là 360px
và chiều rộng là 725px. Phương án nào sau đây là đoạn mã phù hợp để thực hiện điều trên?
A. <video src = “giatri.mp4” height = “450”
width = “240” controls>
B. <video src = “giatri.mp4” height = “255”
width = “120” controls>
C. <video src = “giatri.mp4” height = “725”
width = “360” controls>
D. <video src = “giatri.mp4” height = “360”
width = “725” controls>
Hướng dẫn giải:
Chiều cao của video > chiều cao của khối → giảm kích thước của video khi hiển thị sao cho phù hợp.
Ví dụ, khi hiển thị, kích thước mỗi phần giảm 50%.
Câu 23[VDC]. Giáo viên muốn sử dụng các thẻ <tr><td> để tạo một bảng hiển thị bảng điểm của
5 học sinh, mỗi bạn có các thông tin về: Tên, Điểm thi, Xếp hạng. Phương án nào sau đây là số thẻ cần
sử dụng?
A. 5 thẻ <tr> và 15 thẻ <td>.B. 6 thẻ <tr> và 3 thẻ <td>.
C. 6 thẻ <tr> và 15 thẻ <td>.D. 15 thẻ <tr> và 6 thẻ <td>.
Hướng dẫn giải:
• Số thẻ <tr>:
1 thẻ <tr> cho hàng tiêu đề.
5 thẻ <tr> cho 5 học sinh.
Tổng cộng: 6 thẻ <tr>.
Trang 4 / 6
• Số thẻ <td>:
Mỗi học sinh có 3 ô (Tên, Điểm thi, Xếp hạng), tương ứng với 3 thẻ <td> cho mỗi hàng.
Với 5 học sinh, cần 5 × 3 = 15 thẻ <td>.
Câu 24[VDC]. Trên biểu mẫu của một câu lạc bộ có phần được mô tả như sau: Giá trị trả về của mỗi
lựa chọn là “y”, “n”, “d”; Không thể chọn nhiều hơn hai lựa chọn; Có thể chọn trực tiếp thay vì phải
chọn từ một danh sách. Phương án nào sau đây là thẻ HTML phù hợp để tạo phần được mô tả trên?
A. Thẻ <textarea> B. Thẻ <select>
C. Thẻ <ol> D. Thẻ <input>
Hướng dẫn giải:
Thẻ <select>: Phải mở danh sách thả xuống để chọn (trái với yêu cầu "chọn trực tiếp").
Thẻ <textarea>: Dùng để nhập văn bản tự do, không thích hợp cho các lựa chọn cố định.
Thẻ <ol>: Chỉ hiển thị danh sách có thứ tự, không có chức năng chọn lựa.
Phần 2. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 câu hỏi dưới đây bằng cách
chọn Đúng/Sai cho mỗi ý.
Câu 25[VDC]. Khi học trực tuyến, người học sẽ ở nhà hoặc đến các điểm công cộng có kết nối
Internet, dẫn đến môi trường học thiếu ổn định do bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như tốc độ
đường truyền kém, âm thanh không rõ, hình ảnh không đủ chất lượng khiến việc truyền tải và tiếp
nhận kiến thức bị gián đoạn.
Dưới đây là một số ý kiến của học sinh về thông tin trên:
a) Các bất lợi về mặt kĩ thuật không làm ảnh hưởng đến quá trình học tập.ˆ( F )
b) Học trực tuyến là một hình thức giao tiếp qua mạng.( T )
c) Một học sinh có thể xem lại bài giảng dù không tham gia lớp học nhờ ưu điểm về lưu trữ thông tin
của giao tiếp qua không gian mạng.ˆ( T )
d) Mọi phương thức giao tiếp qua mạng đều phù hợp để tổ chức lớp học trực tuyến.ˆ( F )
Hướng dẫn giải:a) Sai. Tốc độ đường truyền kém, âm thanh không rõ, hình ảnh
không đủ chất lượng khiến việc truyền tải và tiếp nhận kiến thức bị gián đoạn.
b) Đúng. Học trực tuyến cũng là một hình thức giao tiếp qua mạng vì nó hoạt động bằng các phương
tiện giao tiếp.
c) Đúng. Ưu điểm của giao tiếp qua mạng là lưu trữ được thông tin của quá trình thực hiện giao tiếp.
d) Sai. Chỉ có một số phương thức giao tiếp phù hợp, mạng xã hội như Facebook là không phù hợp vì
nó phục vụ nhu cầu rộng hơn.
Câu 26[VDC]. Tại Trung Quốc, báo cáo cho thấy, giới trẻ nước này đang có xu hướng chuyển sang
trò chuyện trên các chatbot AI thay cho việc hẹn hò ngoài đời thực. Đơn cử như chatbot do công ty
khởi nghiệp Xiaoice sáng tạo ra được lập trình để học hỏi từ cách trò chuyện và xu hướng, sở thích của
người dùng dựa trên các nền tảng mạng xã hội, từ đó đáp ứng mọi yêu cầu của người dùng với độ chân
thực cao.
(Theo Chatbot AI: Người bạn tâm giao hay hiểm họa đối với con người? – VTV Online Ngày 31/10/2024)
Dưới đây là một số ý kiến của học sinh về thông tin trên:
a) Loại AI được đề cập là người máy thông minh.ˆ( F )
b) Nhiều người trẻ cho rằng trò chuyện với chatbot AI vì mang lại cảm giác dễ chịu, không bị phán xét
và ít áp lực hơn so với các mối quan hệ thật.ˆ( T )
c) Chatbot có thể được sử dụng trong lĩnh vực Sức khỏe tâm lí vì khả năng học và phân tích các tình
huống tâm lí của người sử dụng.ˆ( T )
d) Nếu xu hướng này tiếp tục tăng, nó có thể làm thay đổi cách thức kết nối giữa các cá nhân và rèn
luyện kĩ năng giao tiếp trước khi giao tiếp trực tiếp.ˆ( F )
Hướng dẫn giải:a) Sai. Đây là một dạng của trợ lí ảo vì khả năng giao tiếp bằng
ngôn ngữ tự nhiên.
b) Đúng. Vì chatbot có thể điều chỉnh dựa theo tương tác của người dùng.
c) Đúng. Chatbot có thể học (thu thập) các hành vi, cách thể hiện cảm xúc của con người trở thành từ
đó có các dữ liệu phục vụ nghiên cứu tâm lí người.
d) Sai. Lạm dụng (phụ thuộc) gây ra vấn đề khiến người trẻ dần mất tự tin, khiến con người trong xã
hội trở nên xa cách.
Trang 5 / 6