Đề tài: Giải pháp chủ yếu phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ ở Thành phố Huế
lượt xem 41
download
Ngành nghề thủ công truyền thống (TCTT), trong đó thủ công mỹ nghệ (TCMN) là bộ phận quan trọng đã hình thành và tồn tại trong suốt quá trình phát triển kinh tế xã hội Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng. Ngành nghề thủ công mỹ nghệ luôn gắn liền với những làng nghề, phố nghề sản xuất các sản phẩm thủ công để phục vụ cho các mục đích sử dụng của đời sống xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Giải pháp chủ yếu phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ ở Thành phố Huế
- PH N M U 1. TÍNH C P THI T C A TÀI Ngành ngh th công truy n th ng (TCTT), trong ó th công m ngh (TCMN) là b ph n quan tr ng ã hình thành và t n t i trong su t quá trình phát tri n kinh t xã h i Vi t Nam nói chung và Th a Thiên Hu nói riêng. Ngành ngh th công m ngh luôn g n li n v i nh ng làng ngh , ph ngh s n xu t các s n ph m th công ph c v cho các m c ích s d ng c a i s ng xã h i. Các ngành ngh th công m ngh xu t hi n, t n t i và suy vong theo t ng giai o n phát tri n c a l ch s . Các ngành ngh th công phù h p v i òi h i c a nhu c u xã h i t i m t th i i m nào ó thì s có i u ki n phát tri n, nh ng ngành ngh nào không còn phù h p thì s t ào thãi. Như v y, theo dòng ch y c a s v n ng và phát tri n m i ngành ngh th công u trãi qua các giai o n hưng th nh và suy tàn nh t nh. Nhưng nhìn chung cho n nay ngành ngh th công m ngh v n có m t vai trò quan tr ng trong i s ng kinh t và xã h i Vi t Nam. i v i Th a Thiên Hu , quá trình hình thành và phát tri n c a ngành ngh th công m ngh ngoài nh ng nét chung như bao vùng mi n khác trên t nư c thì còn có nh ng nét c thù riêng có c a vùng t này. Do Hu là vùng t kinh kỳ, nh ng s n ph m th công ư c làm ph c v cho nhu c u s d ng c a t ng l p quan l i, quý t c thư ng lưu ho c hình thành t yêu c u c a tri u ình. Chính các y u t l ch s này giúp cho Hu tr thành vùng t t p trung nhi u ngành ngh th công m ngh và các s n ph m t n tinh x o cao, mang tính bi u tư ng c a n n m thu t t nư c trong m t giai o n l ch s , nhi u s n ph m tr thành di s n văn hoá c s c tư ng trưng cho trình phát tri n ngành ngh th công m ngh c a Vi t Nam. [12] Th a hư ng nh ng thành qu trên, ngành ngh th công m ngh trên a bàn thành ph Hu c n ph i ti p t c t n t i và tìm ra cho mình m t con ư ng m i phát tri n phù h p. Ngh quy t c a Thành u v chương trình hành ng th c hi n Ngh quy t TW 5 [58] : Huy ng m i ngu n l c trong dân, u tư s n xu t 1
- hàng lưu ni m, hàng th công m ngh truy n th ng, t ch c t t các i m bán hàng lưu ni m ph c v du khách, xây d ng làng ngh truy n th ng ph c v du l ch và xu t kh u, tăng cư ng công tác tuyên truy n, qu ng bá, gi i thi u s n ph m, nh m th c hi n th ng l i chương trình phát tri n du l ch c a a phương. Tuy nhiên, ho t ng s n xu t-kinh doanh hàng th công m ngh và làng ngh trên a bàn v n còn y u, chưa t o ư c nh ng chuy n bi n l n nh m tăng t c s phát tri n c a ngành, giá tr s n xu t v n chưa cao so v i các t nh, thành ph khác. S lư ng cơ s làm hàng lưu ni m, hàng th công m ngh v n chưa nhi u, ph n l n các ơn v ch duy trì s n xu t quy mô nh , m u mã chưa phong phú, chưa áp ng t t th hi u khách tiêu dùng, năng su t th p, giá tr lao ng th công trong m t ơn v s n ph m còn quá l n nên giá thành cao, bao bì th m m kém, công tác tuyên truy n, ti p th qu ng cáo ít ư c chú tr ng, trình qu n lý c a ch cơ s còn h n ch . Trong các ngành ngh th công truy n th ng, ngành ngh th công m ngh là m t trong nh ng nhóm ngành có th m nh xu t kh u. Hu là thành ph du l ch nên có th t n d ng ưu th này xu t kh u t i ch thông qua các c a hàng bán hàng lưu ni m, t ch c các siêu th hàng th công m ngh , t ch c các làng ngh mang tính bi u di n v a thu hút khách du l ch v a có th bán hàng tr c ti p. Th trư ng tiêu th có i u ki n thu n l i như v y nhưng s n ph m hàng lưu ni m t i a phương l i không phong phú, m t s m t hàng s c c nh tranh thua kém nhi u so v i hàng nh p t Trung Qu c, Thái Lan... i v i th trư ng xu t kh u tr c ti p chúng ta v n chưa khai thác ư c do s n ph m chưa áp ng ư c nhu c u c a th trư ng th gi i, thua kém trong c nh tranh v m u mã s n ph m, giá thành, kinh nghi m thương trư ng, chưa có các thương nhân l n ho t ng trên lĩnh v c kinh doanh hàng th công m ngh xu t kh u. Trư c nh ng v n trên, yêu c u ư c t ra là làm th nào phát huy ti m năng c a ngành ngh th công m ngh trên a bàn thành ph Hu . ây là yêu c u v a c p thi t v a lâu dài c n ư c nghiên c u nh m tìm ra nh ng căn c lý lu n và th c ti n làm cơ s cho vi c xu t các gi i pháp phát tri n phù h p. Xu t phát t ó, tôi ã ch n tài “Gi i pháp phát tri n ngành ngh th công m ngh trên a bàn thành ph Hu “làm lu n văn th c s c a mình. 2
- 2. M C TIÊU NGHIÊN C U 2.1. M c tiêu chung tài làm cơ s ho ch nh các chính sách và gi i pháp phát tri n cho ngành ngh th công m ngh trên a bàn thành ph Hu . 2.2. M c tiêu c th - H th ng hoá nh ng v n lý lu n và th c ti n v ngành ngh th công m ngh Vi t Nam nói chung và thành ph Hu nói riêng; - Phân tích, ánh giá th c tr ng m t s ngành ngh th công m ngh có ti m năng phát tri n c a thành ph Hu ; - xu t m t s gi i pháp ch y u phát tri n ngành ngh th công m ngh trên a bàn thành ph Hu trong th i gian n. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 3.1. Phương pháp chung Phương pháp duy v t bi n ch ng ư c v n d ng xuyên su t trong quá trình nghiên c u. B i các hi n tư ng kinh t , xã h i nói chung u ch u s tác ng c a nhi u y u t , m i m t y u t l i ư c t trong m i liên h ràng bu c v i các y u t khác và có tác ng qua l i l n nhau. Nghiên c u ngành ngh TCMN ư c t trong b i c nh phát tri n chung c a ngành ngh TTCN truy n th ng trên a bàn thành ph Hu và T nh Th a Thiên Hu . Trong quá trình nghiên c u, các y u t như dân s , thu nh p c a dân cư, i u ki n t nhiên, i u ki n kinh t , chính tr -xã h i… ư c t trong m i quan h th ng nh t và u tranh gi a các m t i l p, ư c xem xét qua nhi u năm, trong m t th i gian dài cho phép chúng ta có ư c cách nhìn toàn di n và mang tính khoa h c nh m ưa ra nh ng gi i pháp c th , phù h p trong t ng th i kỳ. Phương pháp duy v t l ch s ư c s d ng nghiên c u trong lu n văn, b i các hi n tư ng kinh t -xã h i bao gi cũng t n t i trong nh ng i u ki n th i gian và a di m c th . Vi c ti p c n, ánh giá quá trình hình thành và phát tri n c a ngành ngh TCMN c n d a trên nh ng ti n ã ư c hình thành trong quá kh , ng trên quan i m l ch s ki m ch ng và d báo s phát tri n c a ngành ngh TCMN trong hi n t i và tương lai. 3
- 3.2. Các phương pháp c th 3.2.1. Phương pháp i u tra, thu th p tài li u * Tài li u th c p: ngu n tài li u ư c thu th p t niên giám th ng kê c a t nh Th a Thiên Hu , s li u t Phòng Kinh t thành ph Hu , các báo cáo quy ho ch, phát tri n ngành ngh th công m ngh t nh Th a thiên Hu , thành ph Hu , tài li u t các ngu n sách báo, báo i n t , các báo cáo khoa h c, công trình nghiên c u khoa h c c a nhi u tác gi liên quan n lĩnh v c nghiên c u ...... * Tài li u sơ c p : M i nhóm ngành ngh ư c i u tra theo phương pháp ch n m u phân lo i. Nh ng thông tin c n thu th p t các ơn v ư c i u tra (m u): các y u t u vào, k t qu và hi u qu s n xu t, quy trình s n xu t, l c lư ng lao ng, trình ngư i qu n lý, th trư ng tiêu th s n ph m..... ư c th c hi n theo m u so n s n, ph ng v n tr c ti p các ch ơn v . Công tác nghiên c u th trư ng cũng ư c ti n hành thông qua các phi u i u tra, ph ng v n tr c ti p các ơn v kinh doanh các m t hàng TCMN, các ơn v ph ng v n ư c l a ch n m t cách ng u nhiên và phân b u kh p nhi u nơi trên a bàn thành ph Hu . Chúng tôi ti n hành ph ng v n các ơn v kinh doanh l hành ang t tr s t i thành ph Hu n m ư c tình hình liên k t gi a ngành ngh TCMN cùng v i ngành du l ch ã và ang t ư c nh ng gì, m c nào cũng như các nh n xét khách quan t phía i tư ng này và các xu t t o ư c s liên k t hi u qu gi a hai ngành trong th i gian n. * Phương pháp i u tra S d ng phương pháp ch n m u ng u nhiên ơn thu n theo kho ng cách nh t nh c a nhóm i u tra. Sau m t quá trình nghiên c u, trao i ý ki n v i lãnh o Phòng Kinh t thành ph Hu , các chuyên gia có kinh nghi m trong ngành, các ơn v ã nhi u năm kinh nghi m s n xu t kinh doanh trong ngành ngh TCMN cũng như s quan sát ch quan c a mình, chúng tôi quy t nh t p trung i u tra, nghiên c u ba nhóm ngành c th sau : - Ngh m c m ngh , m c ch m kh c ( 50 trong t ng s 78 ơn v ) - Ngh thêu tay, ren rua ( 36 trong t ng s 55 ơn v ) - Ngh úc ng m ngh ( 50 trong t ng s 61 ơn v ) 4
- ây là 3 nhóm ngành ngh có s lư ng ơn v nhi u nh t trong các nhóm ngành ngh th công m ngh ang ho t ng trên a bàn thành ph Hu hi n nay, thu hút m t s lư ng lao ng l n, có t ng s v n u tư và t o ra giá tr s n xu t chi m t tr ng cao. Ngh kim hoàn có s v n u tư và t o ra giá tr s n xu t cao nh t, tuy nhiên chúng tôi không ch n ngh này nghiên c u sâu do giá tr nguyên li u c a ngh này cao l i bi n ng th t thư ng, s n ph m bán ra có giá tr l n nhưng ph n l n ư c s d ng như phương ti n c t tr và tiêu dùng thông thư ng, giá tr gia tăng t o ra mang tính c thù, khó ti p c n. 3.2.2. Phương pháp t ng h p và phân tích s li u * Phương pháp phân t th ng kê: ư c s d ng h th ng hoá tài li u i u tra theo nhi u tiêu th c khác nhau tuỳ thu c vào n i dung và m c ích nghiên c u. * Phương pháp phân tích tài li u: S d ng h th ng các phương pháp phân tích nh tính và nh lư ng c a các hi n tư ng tìm hi u b n ch t và tính quy lu t v n có; k t h p gi a nghiên c u các hi n tư ng s l n v i nghiên c u hi n tư ng cá bi t; s d ng k t h p phương pháp phân tích th ng kê, phương pháp phân tích kinh t và phương pháp mô hình toán kinh t . * Phương pháp toán kinh t : Lu n văn s d ng hàm s n xu t Cobb-Douglas ánh giá m i quan h gi a các y u t u vào i v i k t qu và hi u qu s n xu t i v i c 3 ngh (ngh úc ng, ngh m c m ngh và thêu ren). Hàm Cobb-Douglas ư c ch n ư c lư ng h s h i quy mô t s nh hư ng c a các y u t u vào n k t qu s n xu t và k t qu ư c lư ng ư c ánh giá theo tiêu chu n ki m nh T & F. - Hàm s n xu t Yj = AX1jα1. X2jα2. X3jα3. X4jα4.eβD1.. eβD2 - Hàm Logarit tương ng LnY = α0 + α1 Ln (X1j) + α2 Ln (X2j) + α3 Ln(X3j) + α4 Ln (X4j) + βD1 + βD2 Trong ó : Yj : Giá tr gia tăng (tri u ng) X1j :V nc nh (tri u ng) X2j : V n lưu ng (tri u ng) X3j : Lao ng thuê ngoài (ngư i) 5
- X4j : Lao ng gia ình (ngư i) D1, D2 là các bi n gi nh - D1 : Kinh nghi m s n xu t t 20 n 30 năm; D2 là kinh nghi m s n xu t trên 30 năm. - α , β : Các h s h i quy c n ư c lư ng. - A : là h ng s . * S li u x lý b ng chương trình SPSS 15.0. Theo kinh nghi m c a nhi u nghiên c u v hi u qu c a các ơn v s n xu t, kinh doanh v i quy mô nh , ánh giá úng hi u qu s n xu t, bi n ph thu c c a hàm s n xu t ph i là giá tr gia tăng ch không ph i t ng doanh thu. i u này cho phép lo i b ư c nh ng sai sót trong phân tích do s khác bi t v giá tr nguyên v t li u t o nên. 3.2.3. Phương pháp chuyên gia và chuyên kh o Trong quá trình nghiên c u, chúng tôi s d ng phương pháp thu th p thông tin t các nhà nghiên c u văn hoá, các chuyên gia, chuyên viên, các nhà qu n lý nhi u kinh nghi m liên quan n lĩnh v c nghiên c u, các ngh nhân, nh ng ơn v nhi u năm s n xu t-kinh doanh hàng th công m ngh nói riêng và hàng th công truy n th ng nói chung…nh m có ư c nh ng lu n c có s c thuy t ph c v m t khoa h c và th c ti n t ó xu t ư c nh ng gi i pháp phù h p v i th c t c a a phương và mang tính kh thi. 3.2.4. H th ng các ch tiêu s d ng trong nghiên c u Trong quá trình nghiên c u, chúng tôi s d ng h th ng các ch tiêu cơ b n sau : - Các ch tiêu ánh giá năng l c s n xu t kinh doanh : S lư ng lao ng, giá tr tài s n c nh, v n lưu ng, công ngh , thi t b s n xu t c a các ơn v . - Các ch tiêu ánh giá k t qu s n xu t kinh doanh: Giá tr s n xu t (GO), giá tr gia tăng (VA) và l i nhu n (M). - Các ch tiêu ánh giá hi u qu s n su t kinh doanh: Giá tr s n xu t/v n (GO/K), giá tr gia tăng/v n (VA/K), l i nhu n/v n (M/K), l i nhu n/chi phí (M/IC), Giá tr s n xu t/lao ng (GO/L), Giá tr gia tăng /lao ng (VA/L), l i nhu n/lao ng (M/L). - Các ch tiêu phù h p phân tích vi c tiêu th s n ph m. 6
- 4. I TƯ NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U * i tư ng nghiên c u Th c tr ng s n xu t kinh doanh c a các ngành ngh th công m ngh ; ch y u là các ngành ngh úc ng, m c m ngh , thêu ren và các gi i pháp phát tri n ngành ngh th công m ngh . * Ph m vi nghiên c u - Không gian : a bàn thành ph Hu . - Th i gian : Phân tích, ánh giá th c tr ng trong giai o n 2004-2006 và xu t gi i pháp phát tri n n năm 2015. 7
- CHƯƠNG 1 NH NG V N LÝ LU N VÀ TH C TI N V PHÁT TRI N NGÀNH NGH TH CÔNG M NGH 1.1. M T S KHÁI NI M CƠ B N VÀ TIÊU CHÍ XÁC NH NGÀNH NGH TH CÔNG TRUY N TH NG, NGÀNH NGH TH CÔNG M NGH , LÀNG NGH TH CÔNG M NGH 1.1.1. Ngành ngh th công truy n th ng Ngành ngh th công (NNTC) Vi t nam v n có truy n th ng lâu i g n li n v i tên nh ng làng ngh , ph ngh và ư c bi u hi n b ng nh ng s n ph m th công truy n th ng. Có nhi u tên g i khác nhau ch ngành ngh (NN) th công truy n th ng (TCTT) nư c ta: Ngh truy n th ng, ngh c truy n, ngh th công... Hi n nay, các s li u th ng kê chính th c hàng năm v n chưa có m t m c chuyên v s n xu t th công truy n th ng mà g p các ngành ngh này vào nhóm “ Ti u công nghi p-th công nghi p”, “S n xu t h gia ình phi nông nghi p”.... V n t ra hi n nay là ph i th ng nh t tiêu chí xác nh ngành ngh truy n th ng làm cơ s th c hi n các chính sách b o t n, phát tri n và nh hư ng chi n lư c phù h p. Các nhà nghiên c u xu t m t s y u t c u thành c a ngành ngh TCTT : + ã hình thành, t n t i và phát tri n lâu i nư c ta; + S n xu t t p trung, t o thành các làng ngh , ph ngh ; + Có nhi u th h ngh nhân tài hoa và i ngũ th lành ngh ; + K thu t và công ngh khá n nh c a dân t c Vi t nam; + S d ng nguyên li u t i ch , trong nư c hoàn toàn ho c ch y u nh t; + Là ngh nghi p nuôi s ng m t b ph n dân cư c a c ng ng; có óng góp áng k v kinh t vào ngân sách nhà nư c. [17] Theo thông tư s 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn (NN&PTNT) hư ng d n th c hi n m t s n i dung c a 8
- Ngh nh s 66/2006/N -CP ngày 7/7/2006 c a Chính ph v phát tri n ngành ngh nông thôn: Ngh truy n th ng là ngh ư c hình thành t lâu i, t o ra nh ng s n ph m c áo, có tính riêng bi t, ư c lưu truy n và phát tri n n ngày nay ho c có nguy cơ b mai m t th t truy n. Tiêu chí công nh n ngành ngh th công truy n th ng : a/ Ngh ã xu t hi n t i a phương t trên 50 năm tính n th i i m ngh công nh n; b/ Ngh t o ra nh ng s n ph m mang b n s c văn hoá dân t c; c/ Ngh g n v i tên tu i c a m t hay nhi u ngh nhân ho c tên tu i c a làng ngh . [36] 1.1.2. Ngành ngh th công m ngh Ngành ngh th công m ngh là m t b ph n quan tr ng c a ngành ngh th công truy n th ng. Ngành ngh TCMN có vai trò r t l n trong quá trình phát tri n ngành ngh TCTT c a Vi t Nam (VN), s n ph m c a ngành ngh th công m ngh là lo i s n ph m ngh thu t, k t tinh t nh ng thành t u k thu t-công ngh truy n th ng, phương pháp th công tinh x o v i u óc sáng t o ngh thu t. Mô hình bi u di n như sau : Phương pháp th S sáng t o ngh Hàng th công m công tinh x o + thu t ngh Mô hình 1 : c trưng c a hàng th công m ngh Ngành ngh th công m ngh bên c nh các y u t c u thành c a ngành ngh TCTT còn có nh ng nét c thù c a NN này, ó là : S n ph m tiêu bi u và c áo c a Vi t nam, có giá tr và ch t lư ng r t cao, v a là hàng hoá v a là s n ph m văn hoá ngh thu t, m thu t, th m chí tr thành các di s n văn hoá c a dân t c, mang b n s c văn hoá Vi t Nam. Chính y u t ngh thu t, văn hoá tinh th n k t tinh trong văn hoá v t th là m t c thù h t s c quan tr ng c a hàng th công m ngh . S k t h p gi a phương pháp th công tinh x o v i s sáng t o ngh thu t c a ngh nhân và th th công t o ra hàng th công m ngh ã kéo theo nh ng 9
- c thù khác trong s phát tri n c a ngành ngh TCMN và ư c xem như là nh ng tiêu chí c a ngành ngh này : - Tính riêng, ơn chi c m nh hơn tính ng lo t; - Chi u sâu nhi u hơn chi u r ng, mang tính trư ng phái, gia t c, gi bí quy t trong sáng t o hơn là s ph c p, ph bi n r ng rãi; - y ch t trí tu , tri th c tích t lâu i; - S d ng hàng th công ng th i thư ng th c nó n a (thư ng th c ngh thu t và tư tư ng, trí tu ). [17] 1.1.3. Làng ngh , làng ngh truy n th ng, làng ngh th công m ngh Làng ngh là m t thi t ch g m hai y u t c u thành là “làng” và “ngh ” ư c hình thành d a trên cơ s t p h p nh ng gia ình nh trong m t không gian nh t nh s n xu t và sinh ho t c l p. Làng ngh g n bó v i các ngành ngh phi nông nghi p, các ngành ngh th công trong các thôn làng. Khi phân lo i làng ngh , ta th y có làng m t ngh và có làng nhi u ngh , có làng ngh truy n th ng và làng ngh m i. Làng m t ngh là nh ng làng ngoài ngh nông ra ch còn thêm m t ngh th công nghi p duy nh t chi m ưu th tuy t i như l a V n Phúc, g m Bát Tràng, ch m b c ng Xâm, thêu Qu t ng… Làng nhi u ngh là nh ng làng ngoài ngh nông còn có m t s ngh th công nghi p như Ninh Hi p, Kiêu K , Trai Trang, ình B ng…. Làng ngh truy n th ng (LNTT) là nh ng làng ngh xu t hi n t lâu i trong l ch s và còn t n t i n ngày nay, là nh ng làng ngh ã t n t i hàng trăm năm, th m chí hàng nghìn năm. Làng ngh m i là nh ng làng ngh xu t hi n do s phát tri n lan to c a các làng ngh truy n th ng trong nh ng năm g n ây, c bi t trong th i kỳ i m i, th i kỳ chuy n sang n n kinh t th trư ng. ng th i cũng có m t s ngh m i xu t hi n ho c du nh p t nư c ngoài vào các làng ngh truy n th ng. 10
- Như v y, các tiêu chí phân lo i làng ngh ch mang tính tương i, an xen, bao hàm l n nhau, làng ngh th công m ngh t trong m i liên h ch t ch v i làng ngh TCTT, làng ngh TCMN là làng ngh TCTT trong ó TCMN là ngh chính ho c chi m ưu th so v i các ngh th công khác. Làng ngh truy n th ng là trung tâm s n xu t hàng th công, có ph n l n b ph n dân s làm ngh c truy n, là nơi quy t các ngh nhân và nhi u h gia ình chuyên làm ngh mang tính truy n th ng lâu i ki u cha truy n con n i, có s liên k t h tr trong s n xu t, bán s n ph m theo ki u phư ng h i, ki u h th ng doanh nghi p v a và nh , có cùng t ngh . S liên k t, h tr nhau v ngh , kinh t , k thu t, ào t o th tr gi a các gia ình cùng dòng t c, cùng phư ng ngh trong quá trình hình thành, phát tri n ngh nghi p ã hình thành LNTT ngay trên làng xóm c ah . V m t nh lư ng, có th hi u làng ngh có t 35 - 40% s h tr lên chuyên làm ngh , giá tr s n lư ng c a ngh chi m trên 50% t ng giá tr s n lư ng c a a phương. Tuy nhiên, nh nghĩa trên ch là m t thư c o tương i. B i vì, i v i t ng lo i ngh khác nhau thì t l nói trên cũng khác nhau. Quy mô v s h và s lao ng c a các làng và các vùng cũng chênh l ch nhau áng k . M t khác, cùng v i s thăng tr m trong quá trình phát tri n c a t ng ngh và làng ngh , d n n s lư ng h và lao ng chuyên làm ngh TCMN có s bi n ng m nh m . Ngày nay, khái ni m làng ngh không ch bó h p nh ng làng ngh ch có nh ng ngư i chuyên làm ngh th công nghi p ơn thu n theo như cách phân chia trư c ây. Trong quá trình công nghi p hoá và chuy n sang n n kinh t th trư ng hi n nay, trong các làng ngh , các công ngh s n xu t c a nhi u ngh không còn hoàn toàn là k thu t th công, mà nhi u ngh ã s d ng các công ngh , k thu t cơ khí hi n i và bán cơ khí vào quá trình s n xu t. ng th i, trong các làng ngh ã xu t hi n nhi u cơ s chuyên làm d ch v u vào và u ra cho các h chuyên làm ngh . Làng ngh truy n th ng nói chung và làng ngh th công m ngh nói riêng có th ư c nh nghĩa: “Làng ngh là m t ho c nhi u c m dân 11
- cư c p thôn, p, b n, làng, buôn, phum, sóc ho c các i m dân cư tương t trên a bàn m t xã, th tr n, có các ho t ng ngành ngh nông thôn, s n xu t ra m t ho c nhi u lo i s n ph m khác nhau. Làng ngh truy n th ng là làng ngh có ngh truy n th ng ư c hình thành t lâu i.”. [9,14-16; 17,14; 36] 1.2. VAI TRÒ C A NGÀNH NGH TH CÔNG TRUY N TH NG, TH CÔNG M NGH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRI N KINH T - XÃ H I 1.2.1. Phát tri n ngành ngh th công m ngh góp ph n t o vi c làm cho ngư i lao ng Dân s và vi c làm là hai v n có m i quan h m t thi t và cùng tác ng quy t nh lên ti n trình phát tri n kinh t -xã h i c a t nư c, gi i quy t vi c làm là m t trong nh ng v n h t s c cơ b n và quan tr ng trong công cu c phát tri n t nư c. Trong các ngành ngh th công nói chung và ngành ngh th công m ngh nói riêng, lao ng thư ng chi m t l t i 60-65% giá thành s n ph m, nên vi c phát tri n NN này s phù h p v i yêu c u gi i quy t vi c làm cho ngư i lao ng ang tăng lên nhanh chóng, nh t là nông thôn. Theo th ng kê trong lĩnh v c xu t kh u, m i 1 tri u USD doanh thu hàng TCMN thì thu hút kho ng 3.500- 4.000 lao ng chuyên nghi p/năm, còn n u là lao ng th i v thì s tăng 3-5 l n m c ó. [41; 54; 13,125] Quy mô dân s c nư c năm 2006 ư c tính 84,11 tri u ngư i, trong ó dân s thành th 22,82 tri u ngư i chi m 27,1%, dân s nông thôn 61,29 tri u ngư i. S lao ng t 15 tu i tr lên ang làm vi c trong n n kinh t ư c tính 43,44 tri u ngư i, t l th t nghi p c a lao ng khu v c thành th , nam chi m 4,8% c a n là 3,9% [42]. V n vi c làm nông thôn nh ng năm g n là tâm i m c a nh ng b c xúc. Nông thôn là nơi t p trung 72,9% dân s (2006), trong ó 70% làm ngh nông. Tình tr ng nghèo và thi u vi c làm trong khu v c này ang t o ra m t lu ng di dân t do r t l n ra thành th , làm cho dân s ô th tăng t bi n gây nhi u khó khăn v an ninh xã h i và môi trư ng. 12
- B ng 1: S N XU T TH CÔNG NGHI P THEO KHU V C, LÀNG VÀ DÂN S S làng Dân s Khu v c T ng Làng % T ng s S làm % s ngh trong (ngư i) ngh Trong (1) T/s (ngư i) T/s 1. ng b ng sông 15.451 914 5,9 13.501.335 848.805 6,3 H ng 2. ông B c 21.514 116 0,5 7.308.218 35.044 0,5 3.Tây B c 6.526 247 3,8 2.039.685 104.210 5,1 4. B c Trung b 16.059 341 2,1 8.760.322 137.568 1,6 5. Nam Trung b 4.008 87 2,2 4.774.156 44.730 0,9 6. Tây nguyên 5.357 0 - 3.159.246 - - 7. ông Nam b 3.485 101 2,9 6.071.412 93.716 1,5 8. B sông C u 8.144 211 2,6 13.329.335 84.286 0,6 long T ng 80.544 2.017 2,5 58.943.709 1.348.359 2,3 Ngu n : T ng h p và i u tra c a Cơ quan h p tác qu c t Nh t B n (JICA) & B Nông nghi p và phát tri n nông thôn Vi t Nam năm 2004. (1,3-10) (1) S lư ng làng ngh và s ngư i tham gia làm ngh trên cơ s tiêu chí i u tra l pb n . C nư c hi n có 2.017 làng ngh , v i hơn 1,3 tri u lao ng chuyên nghi p và t 3-5 tri u lao ng th i v trong 1,423 tri u h gia ình tham gia s n xu t có thu nh p chính t ngh th công. Kho ng 45% s làng ngh y là ngh TCMN truy n th ng v i trên 40 nhóm ngh l n, bao g m hàng trăm ngh khác nhau [30]. Trung bình c nư c, dân s m i làng ngh là 2.079 ngư i, trong ó trên m t n a s làng ngh có t 1.000 n 5.000 ngư i. tu i trung bình c a ngư i lao ng trong các NNTC là t 20-30 và ngh th công ang t o công ăn vi c làm cho lao ng tr . Bên c nh ó m t l c lư ng dân s ông o t 15 n 80 tu i tham gia làm ngh , 13
- c bi t ngành ngh TCMN còn s d ng m t s lư ng l n lao ng tàn t t không th làm vi c các ngành ngh khác và i u này mang ý nghĩa xã h i r t sâu s c. Theo b ng 2, trên 10% t ng s h gia ình có thu nh p ch y u t s n xu t th công, c bi t các h gia ình nhóm này r t ph bi n ng b ng sông H ng, B c Trung b và ng b ng sông C u Long. M c dù các NNTC là các ngành ngh thu hút nhi u lao ng các vùng nông thôn nhưng quy mô c a nhi u làng ngh thư ng nh và chưa th c hi n ư c mô hình thu hút nhi u lao ng. Ngoài ra, r t nhi u th tay ngh cao và th tr b quê i làm vi c cho các doanh nghi p hay cơ s l n ô th v i m c lương cao hơn. Do ó, quy mô làng ngh ang có nguy cơ ngày càng b thu h p. [1,3-9; 13,47; 1,4-9] 1.2.2. Phát tri n ngành ngh th công m ngh góp ph n m r ng th trư ng, tăng giá tr t ng s n ph m hàng hoá cho n n kinh t Hi n nay, nhi u làng ngh TCMN ã và ang ư c khôi ph c ng th i v i vi c phát tri n các làng, c m làng m i, ngh m i. M t s lư ng l n các làng ngh TCMN ã ư c tăng cư ng ho t ng, kinh doanh theo hư ng s n xu t hàng hoá, ph c v xu t kh u. Ngoài ra, thu nh p c a dân cư nói chung và dân cư nông thôn nói riêng tăng lên s m ra cơ h i m i c a m t th trư ng n i a ti m năng, v i s c mua ngày càng gia tăng i v i các s n ph m truy n th ng c áo c a công nghi p nông thôn. Xu th phát tri n kinh t , h i nh p qu c t và khu v c là nh ng thách th c nhưng cũng ng th i là cơ h i s n ph m TCMN thâm nh p hi u qu hơn vào th trư ng khu v c và th gi i. S n ph m c a ngành ngh th công m ngh là nhân t quan tr ng thúc y phát tri n s n xu t hàng hoá nông thôn. Ngành ngh th công m ngh hàng năm luôn s n xu t ra m t kh i lư ng s n ph m hàng hoá l n óng góp áng k vào giá tr s n lư ng c a t ng a phương nói riêng và n n kinh t qu c dân nói chung. T tr ng hàng hoá các làng ngh thư ng cao hơn r t nhi u so v i các làng thu n nông. Nh ng a phương có nhi u làng ngh thì n n kinh t hàng hoá thư ng phát tri n hơn so v i các a phương có ít làng ngh . Ch ng h n, giá tr s n xu t công nghi p nông thôn Thái Bình chi m kho ng 75% t ng giá tr công nghi p a phương toàn t nh, B c Ninh là 73,7%.. Làng g m Bát Tràng (Hà N i) thu nh p t ngành ngh phi nông nghi p chi m 99% t ng thu nh p c a toàn xã (riêng ngh g m s chi m t i 86%). [9,40] 14
- B ng 2 : TÌNH HÌNH CÁC H S N XU T TH CÔNG NGHI P TRÊN C NƯ C T l h SX H s n xu t (%) Khu v c th công Thu n H Phi NN T ng Thu n H kiêm Phi NN T ng nghi p(1) (%) nông kiêm nông 1. B S.H ng 15,6 22.115 429.893 80.187 532.195 4,2 80,8 15,1 100,0 2. ông B c 5,3 10.853 40.222 32.011 83.086 13,1 48,4 38,5 100,0 3. Tây B c 7,2 3.223 8.787 14.830 26.840 12,0 32,7 55,3 100,0 4. B c trung b 8,7 17.506 74.991 76.509 169.006 10,4 44,4 45,3 100,0 5. Nam Trung b 7,7 14.253 38.987 29.292 82.532 17,3 47,2 35,5 100,0 6. Tây Nguyên 1,1 0 2.941 4.127 7.068 0,0 41,6 58,4 100,0 7. ông Nam b 14,5 6.879 52.572 129.938 189.389 3,6 27,8 68,6 100,0 8. B S.C u Long 11,8 32.762 72.572 227.747 332.742 9,8 21,7 68,4 100,0 C nư c 10,8 107.591 720.626 594.641 1.422.858 7,6 50,6 41,8 100,0 Ngu n : i u tra kh o sát L p b n B NN&PTNT - JICA , 2002 1) S h gia ình tr l i s n xu t TCN là ngu n thu chính trong i u tra kh o sát l p b n 15 15
- Bên c nh th trư ng n i a có kh năng m r ng, hàng TCMN c a VN còn nhi u ti m năng xu t kh u b i nhu c u th trư ng th gi i h u như chưa b gi i h n do “vòng i” c a s n ph m ng n, xu hư ng tiêu dùng ngày càng hư ng n các s n ph m có ngu n g c thiên nhiên, thân thi n v i môi trư ng. Giai o n 1991- 2000, kim ng ch xu t kh u xu t kh u hàng TCMN c a VN có nh p tăng khá nhanh. N u năm 1991 m i t 6,8 tri u USD, năm 1996 ã t 124 tri u USD, năm 1999 là 168 tri u USD, thì n năm 2000 t hơn 235 tri u USD. Giai o n 2001 n 2006 nh p tăng trư ng xu t kh u tương i cao (bình quân là 17,87%) ã ưa m t hàng TCMN tr thành m t trong nh ng m t hàng xu t kh u l n nh t c a VN ( ng th 8 trong 10 m t hàng xu t kh u ch l c). Hi n nay, hàng TCMN xu t kh u c a VN ã có m t t i th trư ng c a trên 100 qu c gia, vùng lãnh th , trong ó t p trung là các th trư ng Nga, M , Nh t, ông Âu, EU, B c M , Hàn Qu c, ài Loan... s n ph m hàng TCMN xu t kh u c a VN cũng r t a d ng, nhi u ch ng lo i ( g , mây, tre an, g m s ...). Trong “ án phát tri n xu t kh u giai o n 2006- 1010” c a B Thương m i, nh hư ng nhóm hàng TCMN chi m m t v trí r t quan tr ng. ây là m t trong s ngành ư c ánh giá là có nhi u ti m năng phát tri n b n v ng, xu t kh u l n và có t su t l i nhu n cao. M c tiêu ph n u kim ng ch xu t kh u c a ngành TCMN n 2010 là 1,5 t USD. [47] 1.2.3. Phát tri n ngành ngh th công m ngh nâng cao thu nh p c a ngư i dân, góp ph n vào chương trình xoá ói gi m nghèo c a qu c gia Theo ánh giá c a Ngân hàng th gi i, trong hơn m t th p k qua, Vi t Nam ã t ư c nh ng ti n b áng ghi nh n v gi m nghèo. T l h nghèo c a VN ã gi m t 58% (năm 1993) xu ng còn 20% (năm 2004); GDP bình quân u ngư i t dư i 200 ôla M / ngư i năm 1993 tăng lên kho ng 835 ô la M /ngư i năm 2007.[21,6] Trong các làng ngh TCTT, TCMN ã ư c khôi ph c và phát tri n u giàu có hơn các làng thu n nông khác trong vùng. các làng ngh t l h giàu thư ng r t cao, thư ng không có h ói, t l h nghèo r t th p, thu nh p t ngành ngh th công chi m i b ph n t ng thu nh p c a dân cư trong làng, h th ng công trình công c ng, k t c u h t ng phát tri n, nhà c a cao t ng c a các h dân ngày m t nhi u, t l s h có các lo i dùng ti n nghi t ti n chi m t tr ng khá. [9,44] 16
- B ng 3 : THU NH P BÌNH QUÂN THÁNG THEO KHU V C VÀ GI I TÍNH Trung So v i Thu nh p trung bình So sánh Khu v c bình C nư c t ngh th công N /Nam (nghìn (%) (nghìn ng/tháng) (l n) ng) Nam N 1. B sông H ng 280,3 95 347,6 322,4 0,93 2. ông B c B 210,0 71 360,1 260,0 0,72 3.Tây B c b 210,0 71 246,0 115,9 0,47 4. B c Trung b 212,4 72 376,7 297,3 0,79 5. Nam Trung b 252,8 86 396,0 320,4 0,81 6. Tây Nguyên 344,7 117 - - - 7. ông Nam b 527,8 179 652,9 642,7 0,98 8. B sông C u Long 342,1 116 452,4 415,0 0,92 T ng 295,0 100 312,0 312,0 0,79 Ngu n : “Nông nghi p và nông thôn Vi t Nam th i kỳ i m i, 1996-2002”, T ng c c th ng kê. i u tra kh o sát l p b n , B NNPTNT-JICA,2002 (S li u v th th công) [1,3-11] Vi c làm y , thu nh p b o m, i s ng v t ch t tinh th n ngày càng nâng cao làm cho ngư i lao ng nói riêng và ngư i dân các làng ngh nói chung s yên tâm t p trung cho công vi c c a mình. Ngư i lao ng s không ph i r i b quê hương vì sinh k , th c hi n ư c quá trình ô th hoá phi t p trung. M c thu nh p trung bình c a các h gia ình tham gia s n xu t th công thư ng cao hơn 3 - 4 l n so v i ngư i lao ng thu n nông, có th th y r ng ngành ngh th công óng góp r t l n vào quá trình phát tri n kinh t nông thôn do m c thu nh p trung bình c a c nam gi i và ph n làm ngh thư ng cao hơn so v i m c trung bình c a c nư c, t l nghèo ch kho ng 3,7% so v i 10,45% t l nghèo c nư c . Tuy nhiên, m c lương c a ngư i lao ng trong ngành TCMN c a Vi t Nam hi n nay ang còn th p hơn so v i các nư c trong khu v c. Theo s li u i u tra, 17
- công nhân VN có thu nh p t 0,2-0,6 USD/gi , trong khi Indonesia t 0,3-0,4 USD/gi , Trung Qu c t 0,5-0,75 USD/gi , Malaysia t 1,25-1,l4 USD/gi , Thái Lan t 1,5 USD/gi tr lên và ài Loan kho ng 5 USD/gi . [44] B ng 4 : C I M CÁC H S N XU T TH CÔNG NGHI P TRÊN C NƯ C H Thu nh p bình quân T l (3) H gia ình tháng c a h h S h % Nghìn USD nghèo (nghìn h ) ng (%) H s n xu t TCN (1) 1.423 9,9 905 69,5 3,7 (2) T ng s h 14.390 100,0 713 46,9 10,4 Ngu n : i u tra kh o sát l p b n . B NNPTNT-JICA, 2002 1) H tr l i s n xu t th công nghi p là ngu n thu nh p chính t t Kh o sát l p b n 2) Các h gia ình bao g m h nông, lâm, ngư nghi p, h s n xu t, d ch v & kinh doanh và các h khác. 3) 1 USD = 15.200 ng. 1.2.4. Phát tri n ngành ngh th th công m ngh góp ph n b o t n b n s c văn hoá c a dân t c trong th i i toàn c u hoá Văn hoá là n n t ng tinh th n c a xã h i, v a là m c tiêu, v a là ng l c thúc y s phát tri n kinh t - xã h i. M t s phát tri n úng n ph i là n hi n i t truy n th ng, ch có như v y m i không ánh m t mình trong quá trình hi n i hoá (H H). Ph n quý báu nh t trong di s n văn hoá là nh ng giá tr truy n th ng, tiêu bi u cho s c s ng, ph m ch t, tính cách, b n s c dân t c ư c lưu gi t o thành bàn p, s c m nh bên trong cho s phát tri n b n v ng c a cá nhân và c ng ng. [55,333] Nhi u ngh và làng ngh TCMN c a nư c ta ã n i b t lên trong l ch s văn hoá Vi t nam. Nhi u s n ph m c a các làng ngh s n xu t ra mang tính ngh thu t cao v i các c tính riêng có c a làng ngh và nh ng s n ph m ó ã vư t qua giá 18
- tr hàng hoá ơn thu n, tr thành nh ng s n ph m văn hoá ư c coi là bi u tư ng c a truy n th ng dân t c Vi t nam. Ngành ngh truy n th ng, c bi t là các ngh th công m ngh , chính là di s n quý giá mà cha ông chúng ta ã t o l p và l i cho các th h sau. B i v y, phát tri n ngành ngh th công m ngh góp ph n c l c vào vi c gi gìn các giá tr văn hoá c a dân t c Vi t Nam trong quá trình công nghi p hoá (CNH)-H H t nư c. [9,46] C nư c ta hi n có kho ng 300 làng ngh TCMN truy n th ng trong t ng s kho ng 2.017 làng ngh ; có nh ng làng ngh n i ti ng như làng l a V n Phúc, g ng K , g m s Bát Tràng, úc ng Ý Yên, th c m Hoà Bình, th c m Chăm, thêu Hu , ch m b c ng Xâm, s Bình Dương... Khi cu c c nh tranh v i quy mô toàn c u m ra, nh ng s n ph m TCMN mà doanh nhân nư c ta mang ra th trư ng u ph i có s c c nh tranh cao hơn trư c, không nh ng trên th trư ng th gi i mà còn ngay trên th trư ng trong nư c. Song, i u c n nh n m nh là ó không ch là nh ng ho t ng ơn thu n kinh t mà n ch a bên trong các s n ph m TCMN y luôn luôn có hàm lư ng văn hoá, trư c h t là văn hoá c a m i cơ s s n xu t và r ng hơn, là b n s c văn hoá c a t ng làng ngh và c a c VN ta. Nói cách khác, kinh t và văn hoá g n bó v i nhau, hoà quy n vào nhau trong m i s n ph m TCMN. [32] 1.2.5. Phát tri n ngành ngh th công m ngh theo hư ng s n xu t hàng hoá giúp i ngũ lao ng có kh năng thích ng v i lao ng công nghi p, góp ph n công nghi p hoá, hi n i hoá nông thôn Quá trình phát tri n kinh t h u h t các nư c u g n li n v i s chuy n d ch lao ng t nông nghi p sang công nghi p d ch v . S nghi p CNH-H H òi h i ngu n lao ng không ng ng ư c b sung t khu v c nông nghi p. Ngu n nhân l c t nông nghi p cho quá trình phát tri n công nghi p và d ch v , m t m t b sung cho khu v c thành th , m t khác ư c thu hút vào công nghi p và d ch v phi nông nghi p ngay trên a bàn nông thôn ã ư c thành th hoá theo hư ng “nh p xư ng b t nh p thành”. Phát tri n ngành ngh TCMN s th c hi n t t vi c phân công lao ng t i ch , là nơi k t h p nông nghi p-công nghi p có hi u qu . S 19
- phát tri n ngành ngh TCTT nói chung và các làng ngh TCMN nói riêng là m t trong nh ng hư ng r t quan tr ng th c hi n vi c chuy n d ch cơ c u kinh t nông thôn theo hư ng CNH-H H. Trên cơ s ho t ng chung trong m i sinh ho t c ng ng c a làng xã VN, giao ti p b h n ch , giao lưu văn hoá không ư c m mang, tính b o th ã xu t hi n như là m t nét i n hình c a ngư i nông dân. Ngư i nông dân s n xu t nh thư ng tuỳ ti n trong ho t ng và giao ti p nên thi u tính k lu t. H mu n làm thì làm, thích ngh thì ngh , tuỳ theo h ng thú, không b k lu t c a công vi c, c a t ch c quy nh. Tình hình ó ã t o nên tác phong tuỳ ti n, thi u tinh th n trách nhi m cá nhân, không tính n hi u qu kinh t c a s c l c và th i gian. Như v y, h thi u tính k lu t lao ng và i u này ã tr thành l c c n i v i s phát tri n c a xã h i và c a c cá nhân trong công cu c CNH-H H t nư c. Phát tri n ngành ngh TCMN theo hư ng s n xu t hàng hoá t o i u ki n xoá b tình tr ng chia c t, khép kín trong t ng a bàn, t ng ơn v , hình thành và phát tri n các m i quan h h p tác, phân công lao ng trong quá trình phát tri n, thúc y vi c m r ng giao lưu kinh t và văn hoá gi a các vùng nông thôn, gi a thành th và nông thôn, gi a trong nư c và nư c ngoài, t o i u ki n cho kinh t -xã h i nông thôn phát tri n theo hư ng văn minh, ti n b . ng th i s n xu t hàng hoá làm cho trình nh n th c c a lao ng nông nghi p ư c nâng cao, thói quen năng ng, ý chí vươn lên và phong cách ngh nghi p ư c tôi luy n trong môi trư ng kinh t hàng hoá, s càng có i u ki n áp ng nhu c u ch t lư ng s c lao ng ngày càng tăng c a công nghi p và d ch v . [6,95-105; 2,39-41] 1.2.6. Phát tri n ngành ngh th công m ngh theo hư ng liên k t cùng ngành du l ch H th ng làng ngh là m t trong nh ng ngu n tài nguyên du l ch quan tr ng c a nư c ta. Phát tri n du l ch làng ngh không ch mang l i l i nhu n kinh t mà còn là cơ h i qu ng bá hình nh t nư c và con ngư i Vi t Nam. Ngoài nh ng l i th như c nh quan thiên nhiên, v trí a lý, nét văn hoá c s c, các làng ngh TCMN còn có s c hút c bi t b i m i làng thư ng g n v i m t vùng văn hoá hay 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài " Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm"
73 p | 856 | 465
-
Đề tài "Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào thị trường Mỹ "
95 p | 558 | 292
-
Luận văn: Một số giải pháp chủ yếu góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế
106 p | 410 | 159
-
Đề tài "Một số giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào các thị trường phi hạn ngạch”
75 p | 341 | 147
-
Luận văn: Lợi nhuận và một số giải pháp chủ yếu tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH Thành Công
35 p | 357 | 145
-
LUẬN VĂN: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
115 p | 303 | 124
-
Tiểu luận: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam
11 p | 404 | 106
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò nhà cung cấp dịch vụ Logistics 3PL - DHL trên thị trường Miền Bắc Việt Nam
100 p | 529 | 99
-
Luận văn: Giải pháp chủ yếu tạo lập vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty cổ phần May Thăng Long
92 p | 304 | 88
-
Báo cáo tốt nghiệp: Các giải pháp chủ yếu để góp phần đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu tại công ty Điện Cơ Thống Nhất
82 p | 297 | 84
-
Tiểu luận: Nguyên nhân, thực trạng và giải pháp chủ yếu để cải thiện cán cân thương mại của Việt Nam
27 p | 260 | 61
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển hoạt động Logistics tại các doanh nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam
110 p | 230 | 59
-
Khóa luận tốt nghiệp: Những giải pháp chủ yếu để xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) trong giai đoạn đến 2010
89 p | 126 | 21
-
Luận văn: Những giải pháp chủ yếu để xây dựng hệ thống ngân hàng vững mạnh đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay
154 p | 119 | 18
-
Đề tài là: “Thực trạng phát triển công nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu và một số giải pháp chủ yếu”.
15 p | 149 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và một số giải pháp chủ yếu giảm nghèo ở huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
81 p | 106 | 14
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Một số giải pháp chủ yếu phát triển vận tải thuỷ nội địa vận chuyển container ở Nam Bộ
14 p | 56 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Phát triển nông thôn: Đánh giá thực trạng và giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
98 p | 30 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn