Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 2013 - 2020
lượt xem 145
download
Giới thiệu Tập đoàn Hoa Sen, phân tích môi trường kinh doanh và hoàn cảnh nội bộ, dự báo và xác định mục tiêu chiến lược là những nội dung chính trong đề tài "Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 2013 - 2020". Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 2013 - 2020
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 2013 - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HOA SEN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
- MỤC LỤC Nội dung Trang Lời nói đầu I. GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN HOA SEN...................................................................1 1. Giới thiệu chung về Tập đoàn Hoa Sen...............................................................1 2. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................2 3. Tầm nhìn............................................................................................................... 6 4. Sứ mệnh...............................................................................................................7 5. Triết lý kinh doanh...............................................................................................7 6. Chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi...........................................................................7 II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HOÀN CẢNH NỘI BỘ......7 1. Phân tích môi trường kinh doanh..........................................................................7 1.1. Môi trường vĩ mô...............................................................................................7 1.1.1............................................................................................Các yếu tố kinh tế ........................................................................................................................ 7 1.1.2...................................................................Môi trường chính trị và pháp luật ...................................................................................................................... 10 1.1.3..............................................................................Môi trường văn hóa xã hội ......................................................................................................................12 1.1.4..........................................................................................Môi trường tự nhiên ......................................................................................................................12 1.1.5......................................................................................Môi trường công nghệ ......................................................................................................................12 1.2. Môi trường vi mô.............................................................................................14 1.2.1. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................14 1.2.2. Khách hàng....................................................................................................16
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 2013 - 2020 1.2.3. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu..................................................................16 1.2.4. Hàng thay thế.................................................................................................16 1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài – EFE..................................................16 2. Phân tích môi trường nội bộ...............................................................................17 2.1. Nguồn nhân lực................................................................................................17 2.2. Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực............................................18 2.3. Tình hình tài chính............................................................................................18 2.4. Sản phẩm.......................................................................................................... 19 2.5. Hoạt động Marketing.......................................................................................20 2.6. Xây dựng thương hiệu.....................................................................................21 2.7. Hệ thống phân phối..........................................................................................22 2.8. Hoạt động RD (nghiên cứu và phát triển).......................................................22 2.9. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong – IFE...................................................23 3. Năng lực cốt lõi của Tập đoàn Hoa Sen............................................................24 III. DỰ BÁO VÀ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC..................................24 1............................................................................................................................Dự báo .......................................................................................................................... 24 1.1. Sản phẩm tôn mạ, thép mạ..............................................................................24 1.2. Sản phẩm ống thép..........................................................................................27
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 1.3. Sản phẩm nhựa 28 2. Chuỗi giá trị và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.....................................29 2.1. Chuỗi giá trị của Doanh nghiệp 29 2.1.1. Các hoạt động sơ cấp 29 2.1.2. Các hoạt động hỗ trợ 30 2.2. Lợi thế cạnh tranh của Doanh nghiệp 32 2.2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín.....................................................32 2.2.2. Sở hữu hệ thống 108 chi nhánh phân phối bán lẻ và mô hình đại lý nhượng quyền thương mại 33 2.2.3. Thương hiệu mạnh, thân thiện và hướng đến cộng đồng........................33 2.2.4. Hệ thống quản trị và văn hóa doanh nghiệp đặc thù.................................34 2.2.5. Tiên phong đầu tư công nghệ mới 34 3. Mục tiêu chiến lược.........................................................................................35 3.1. Mục tiêu trung và dài hạn (20152020)..........................................................35 3.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................35 3.2.1. Ngành tôn – thép..........................................................................................35 3.2.2. Ngành nhựa.................................................................................................35 3.3. Mục tiêu ngắn hạn năm 2013........................................................................36 IV. XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC..............36 1. Phân tích ma trận SWOT..................................................................................36 2. Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM)...........................39 V. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY TỪ 2013 – 2020....................41 1. Ma trận BCG cho 3 nhóm ngành tôn, thép, nhựa..............................................41 2. Lựa chọn chiến lược cấp công ty trong giai đoạn từ năm 2013 – 2020..........44 2.1. Chiến lược cấp công ty.................................................................................44 2.2. Chiến lược chức năng...................................................................................44 3. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (Chiến lược các SBU)............................46 4
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 3.1. Chiến lược đối với SBU tôn..........................................................................46 3.1.1. Chiến lược Marketing.................................................................................46 3.1.2. Chiến lược nghiên cứu và phát triển..........................................................47 3.1.3. Chiến lược sản xuất...................................................................................48 3.1.4. Chiến lược tài chính....................................................................................48 3.1.5. Chiến lược nguồn nhân lực........................................................................49 3.2. Chiến lược đối với SBU thép.......................................................................49 3.2.1. Chiến lược Marketing.................................................................................49 3.2.2. Chiến lược Nguyên vật liệu – mua hàng...................................................49 3.2.3. Chiến lược nghiên cứu và phát triển..........................................................50 3.2.4. Chiến lược kỹ thuật công nghệ, vận hành/sản xuất..............................50 3.2.5. Chiến lược Tài chính..................................................................................50 3.2.6. Chiến lược Nguồn nhân lực.......................................................................50 3.3. Chiến lược đối với SBU nhựa......................................................................51 3.3.1. Chiến lược Marketing.................................................................................51 3.3.2. Chiến lược Nguyên vật liệu – mua hàng...................................................51 3.3.3. Chiến lược kỹ thuật – công nghệ, vận hành / sản xuất............................51 3.3.4. Chiến lược Nguồn nhân lực.......................................................................51 Kết luận................................................................................................................53 Tài liệu tham khảo................................................................................................54 5
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 LỜI NÓI ĐẦU Trong năm 2013, các điều kiện kinh tế vĩ mô vẫn tiếp tục diễn ra không thuận lợi cho các doanh nghiệp. Chính phủ phải đối mặt với vấn đề lạm phát, bội chi ngân sách, thâm hụt cán cân thương mại và áp lực ngoại hối…do đó chính phủ phải theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt. Các ngân hàng thương mại nói riêng và nền kinh tế nói chung gặp khó khăn về thanh khoản, sức mua trên thị trường giảm, sản xuất đình trệ do hàng hóa tiêu thụ chậm mà chi phí vốn lại cao. Các hàng hóa có giá trị lớn như bất động sản dễ bị ảnh hưởng nhất. Hàng loạt công ty phá sản trong thời gian vừa qua đã cho thấy những khó khăn thử thách mà các doanh nghiệp đang phải đối mặt là vô cùng khắc nghiệt. Kể từ khi được thành lập đến nay, tập đoàn Hoa Sen đã đạt được nhiều thành tựu cũng như có mức lợi nhuận khá tốt trong thời gian vừa qua. Tuy nhiên tình hình khó khăn chung của nền kinh tế đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của tập đoàn. Vì vậy điều kiện tiên quyết để đảm bảo cho HSG tiếp tục đứng vững qua thời kỳ thử thách này chính là việc lựa chọn chiến lược kinh doanh hợp lý cho các lĩnh vực mà tập đoàn đang hoạt động. Từ thực tế trên, trong thời gian học tập môn Quản Trị Chiến Lược, dưới sự hướng dẫn của TS. Hoàng Lâm Tịnh tại trường Đại Học Kinh Tế và những kiến thức đã được học, nhóm 5 quyết định chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020” cho tiểu luận Quản Trị Chiến Lược của mình. 6
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 I. GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN HOA SEN 7. Giới thiệu chung về Tập đoàn Hoa Sen: Ngày 8/8/2001, nhằm ngày 196 Âm lịch, là ngày vía Đức Quan Thế Âm Bồ Tát, đánh dấu sự ra đời của Tập đoàn Hoa Sen. Tập đoàn Hoa Sen có trụ sở chính đặt tại số 09 Đại lộ Thống Nhất, Khu Công nghiệp Sóng Thần 2, Phường Dĩ An, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương. Thông tin tập đoàn: Tên doanh nghiệp (tiếng Việt): CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN Tên doanh nghiệp (tiếng Anh): HOA SEN GROUP Trụ sở chính: Số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An, T.Bình Dương. Điện thoại: +84 650 3790 955 Fax: +84 650 3790 888 Văn phòng đại diện: 94 – 96 Nguyễn Du, Bến Thành, Q.1, TP.HCM Điện thoại: +84 8 3910 6910 Fax: +84 8 3910 6913 Website : www.hoasengroup.vn Người đại diện theo pháp luật: Ông LÊ PHƯỚC VŨ – Chủ tịch Hội đồng Quản trị Cơ cấu tổ chức tập đoàn hoa sen: Tập đoàn có 03 Công ty con, 02 nhà máy sản xuất do Công ty mẹ quản lý và hơn 108 Chi nhánh trải dài khắp cả nước. Công ty TNHH Một Thành viên Tôn Hoa Sen: Số 09 ĐL Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An, T.Bình Dương Công ty TNHH Một Thành viên Vật liệu Xây dựng Hoa Sen: KCN Phú Mỹ 1, TT. Phú Mỹ, H.Tân Thành, T.Bà Rịa – Vũng Tàu 7
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 Công ty TNHH Một Thành viên Vận tải & Cơ khí Hoa Sen: Số 09 ĐL Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An, T.Bình Dương Nhà máy Sản xuất tại Bình Dương: Số 09 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An, T.Bình Dương Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ: Đường số 1B, KCN Phú Mỹ 1, TT. Phú Mỹ, H.Tân Thành, T.Bà Rịa – Vũng Tàu Từ ngày thành lập, năm đầu tiên với vốn điều lệ chỉ có 30 tỉ đồng và có 22 cán bộ công nhân viên, đến nay, Tập đoàn Hoa Sen đã có vốn điều lệ lên đến gần 1.008 tỉ đồng, với gần 3.000 cán bộ công nhân viên, trong đó có nhiều Cán bộ quản lý có tuổi đời còn rất trẻ, từ 23 đến 35, tạo nên sự năng động trong quá trình phát triển vượt bậc của Tập đoàn Hoa Sen. 8. Lịch sử hình thành và phát triển: Khởi nghiệp: Ngày 18 tháng 5 năm 1994: gia đình Ông Lê Phước Vũ (nay là Chủ tịch HĐQT – TGĐ Hoa Sen Group) bắt đầu khởi nghiệp với đồng vốn ít ỏi dành dụm từ đồng lương của người thợ, gia đình ông vừa thuê nhà vừa làm cửa hàng mua bán tôn lẻ tại ngã tư An Sương. Sau đó ít lâu, công việc kinh doanh có nhiều chuyển biến thuận lợi, chắt chiu được ít tiền, gia đình ông đã mua trả góp một máy cán tôn cũ, tự cắt tôn, đi bán lẻ khắp nơi. Và đến khi công việc kinh doanh thuận lợi, gia đình ông mới quyết định thành lập công ty để mở rộng sản xuất kinh doanh. Năm 2001 – 2003: 8
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 Ngày 8/8/2001: Công ty Cổ phần Hoa Sen, tiền thân của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen (Tập đoàn Hoa Sen) được thành lập với số vốn điều lệ ban đầu 30 tỷ đồng, 22 nhân viên và 3 chi nhánh phân phối – bán lẻ trực thuộc. Trong 02 năm 20022003, Tập đoàn thành lập thêm 31 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh lên 34, tập trung chủ yếu ở miền Tây, miền Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung. Năm 2004: Thành lập thêm 15 chi nhánh, nâng tổng số chi nhánh phân phốibán lẻ lên 49. Ngày 8/8/2004: Khai trương và đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn mạ màu I, công suất 45.000 tấn/năm; đồng thời khánh thành trụ sở Tập đoàn tại số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, T.Bình Dương. Ngày 16/10/2004: Công bố mở thầu dự án Nhà máy thép cán nguội, công suất 180.000 tấn/năm với vốn đầu tư gần 30 triệu USD được vay từ nguồn vốn ODA của Chính phủ Ấn Độ, Quỹ Hỗ trợ Phát triển Việt Nam và vốn đối ứng. Năm 2005: Thành lập thêm 7 chi nhánh phân phối Bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối bán lẻ lên 56. Ngày 14/02/2005: Khai trương và đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm I, Công suất 50.000 tấn/năm tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, T.Bình Dương. Năm 2006: Thành lập thêm 3 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 59. Ngày 16/2/2006: Khởi công xây dựng Nhà máy Thép cán nguội 180.000 tấn/năm trong khuôn viên có diện tích gần 24.000 m2, bên cạnh tòa nhà văn phòng trụ sở công ty tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, T.Bình Dương. 9
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 Ngày 09/11/2006: Tham gia thành lập Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen với vốn điều lệ 320 tỷ đồng. Năm 2007: Thành lập thêm 16 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 75. Ngày 03/01/2007: Khánh thành và đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm II, công suất 50.000 tấn/năm, nâng tổng công suất 2 dây chuyền mạ kẽm lên 100.000 tấn/năm. Ngày 26/3/2007: Tham gia thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Hoa Sen với vốn điều lệ 150 tỷ đồng và Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Hoa Sen với vốn điều lệ 10 tỷ đồng. Ngày 06/4/2007: Khánh thành Nhà máy Thép cán nguội Hoa Sen, công suất 180.000 tấn/năm, đồng thời khởi công xây dựng dây chuyền mạ công nghệ NOF (Non – Oxidizing Furnace) công suất 150.000 tấn/năm. Ngày 21/4/2007: Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Hoa Sen khởi công giai đoạn 1 Dự án Nhà máy Ống thép, Ống nhựa và Vật liệu xây dựng Hoa Sen tại Khu công nghiệp Phú Mỹ I, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Tháng 12/2007: Công ty Cổ phần Hoa Sen đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen và tiến hành nhận sáp nhập 3 công ty: Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen, Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Hoa Sen, và Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Hoa Sen. Năm 2008: Thành lập thêm 4 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 79. Ngày 16/01/2008: Hợp tác với Công ty Cổ phần Gemadept thành lập Công ty Cổ phần Tiếp vận và Cảng quốc tế Hoa Sen – Gemadept với vốn điều lệ 39 tỷ đồng, trong đó tỷ lệ góp vốn của Tập đoàn Hoa Sen là 45%. 10
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 Ngày 06/3/2008: Khánh thành giai đoạn I và khởi công giai đoạn II Dự án Nhà máy Ống thép, Ống nhựa và Vật liệu xây dựng Hoa Sen tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngày 19/3/2008: Khánh thành dây chuyền mạ công nghệ NOF công suất 150.000 tấn/năm và dây chuyền mạ màu II, công suất 45.000 tấn/năm. Thành lập thêm 3 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 82. Ngày 05/12/2008: niêm yết 57.038.500 cổ phiếu của Tập đoàn Hoa Sen tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM với mã chứng khoán HSG. Năm 2009: Thành lập thêm 11 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 93. Ngày 13/5/2009: Khởi công giai đoạn 1 dự án Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong khuôn viên có diện tích 16,6 ha. Năm 2010: Thành lập thêm 12 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 105. Ngày 11/02/2010: phát hành riêng lẻ 11.961.500 cổ phần cho các nhà đầu tư lớn và 1.000.000 cổ phần cho cán bộ công nhân viên, tăng vốn điều lệ từ 570 tỷ đồng lên 700 tỷ đồng. Ngày 04/3/2010: ký kết hợp tác chiến lược với các đối tác hàng đầu trong và ngoài nước trong lĩnh vực góp vốn đầu tư, cung cấp tín dụng dài hạn và đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực, nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật. Ngày 15/3/2010: khai trương và đưa vào hoạt động dây chuyền mạ thép dày công nghệ NOF, công suất 450.000 tấn/năm và dây chuyền mạ màu công 11
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 suất 180.000 tấn/năm thuộc Dự án Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ, chỉ sau 10 tháng kể từ ngày khởi công, tăng năng lực sản xuất của toàn tập đoàn. Ngày 23/3/2010: Niêm yết bổ sung 12.961.500 cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM. Ngày 31/3/2010: Phát hành cổ phiếu thưởng từ nguồn thặng dư vốn (tỷ lệ 10%) và phát hành cổ phiếu trả cổ tức đợt 3 NĐTC 2008 (tỷ lệ 10%) cho cổ đông hiện hữu, tăng vốn điều lệ lên 839,960 tỷ đồng. Ngày 25/4/2010: Niêm yết bổ sung 13.996.000 cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM. Ngày 30/6/2010: Phát hành cổ phiếu trả cổ tức NĐTC 20082009 (tỷ lệ 20%) cho cổ đông hiện hữu, tăng vốn điều lệ lên 1.007,907 tỷ đồng. Ngày 27/8/2010: niêm yết bổ sung 16.794.790 cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM. Khánh thành giai đoạn 1 Dự án Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ với hệ thống dây chuyền đồng bộ gồm: 01 dây chuyền tẩy rỉ công suất 700.000 tấn/năm; 02 dây chuyền cán nguội với tổng công suất 400.000 tấn/năm; 01 dây chuyền mạ thép dày công nghệ NOF công suất 450.000 tấn/năm 01 dây chuyền mạ thép mỏng công nghệ NOF công suất 100.000 tấn/năm; 01 dây chuyền mạ màu công suất 180.000 tấn/năm; 02 hệ thống lò ủ thép, 01 dây chuyền cắt tấm, 01 dây chuyền xẻ băng, 01 dây chuyền tái sinh acid, trạm điện 110KVA và các công trình phụ trợ khác. Năm 2011: Ngày 8/8/2011, Tập đoàn Hoa Sen chính thức tròn 10 năm ngày thành lập. 12
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 Dấu ấn 10 năm, Tập đoàn Hoa Sen đã trưởng thành, xây dựng được bản lĩnh của một doanh nghiệp Việt, tạo một thương hiệu mạnh và thân thiện, khẳng định vị thế của một doanh nghiệp dẫn đầu về thị phần tôn mạ trong nước và xuất khẩu tôn mạ hàng đầu trong khu vực. Với bước khởi đầu mạnh mẽ, với tầm nhìn chiến lược và triết lý kinh doanh sáng tạo, Tập đoàn Hoa Sen sẽ tiếp tục trưởng thành vượt bậc trong thời gian tới. Năm 2012: Doanh thu xuất khẩu đạt 180 triệu USD, trở thành một trong những doanh nghiệp xuất khẩu tôn mạ hàng đầu Đông Nam Á. Chủ trương đầu tư bổ sung dây chuyền mạ công nghệ NOF công suất 120.000 tấn/năm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Công bố hệ thống nhận diện thương hiệu mới. Thành lập thêm 02 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 108. Khai trương đại lý nhượng quyền thương mại đầu tiên tại Đắk Nông vào ngày 12/08/2012. 9. Tầm nhìn: Trở thành một tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam và khu vực trong lĩnh vực vật liệu xây dựng bằng chiến lược phát triển bền vững, trong đó tập trung vào các sản phẩm truyền thống: tôn, thép, nhựa trên cơ sở xây dựng và phát triển chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi: quy trình sản xuất kinh doanh khép kín, hệ thống phân phối – bán lẻ đến tận tay người tiêu dùng, chuỗi thương hiệu mạnh, thân thiện và hướng đến cộng đồng, hệ thống quản trị và văn hoá doanh nghiệp đặc thù, tiên phong đầu tư đổi mới công nghệ để mang lại giá trị gia tăng cao nhất cho cổ đông, người lao động và xã hội. 10. Sứ mệnh: 13
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 Cung cấp những sản phẩm mang thương hiệu Hoa Sen, chất lượng quốc tế, giá hợp lý, đa dạng nhằm thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần thay đổi diện mạo kiến trúc đất nước và phát triển cộng đồng. 11. Triết lý kinh doanh: Chất lượng sản phẩm là trọng tâm Lợi ích khách hàng là then chốt Thu nhập nhân viên là trách nhiệm Chia sẻ cộng đồng là nghĩa vụ 12. Chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi: Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín từ nhập khẩu thép cán nóng, sản xuất ra thành phẩm, và bán hàng đến tận tay người tiêu dùng; Hệ thống hơn 108 chi nhánh phân phối, bán lẻ trên khắp cả nước; Hệ thống quản trị và văn hóa doanh nghiệp đặc thù theo triết lý "Trung Thực – Cộng Đồng – Phát Triển"; Hệ thống thương hiệu hướng về cộng đồng; Hệ thống máy móc thiết bị hiện đại được liên tục đầu tư theo công nghệ mới. II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HOÀN CẢNH NỘI BỘ 2. Phân tích môi trường kinh doanh: 2.1. Môi trường vĩ mô: 2.1.1. Các yếu tố kinh tế: Năm 2012, nền kinh tế Việt Nam đã vượt qua thời kỳ khó khăn nhất. Nhiều chỉ số kinh tế vĩ mô đã có những chuyển biến tích cực hơn so với những quý đầu năm, dù vậy vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế như: thiếu sự ổn định, sức mua trên thị trường suy giảm, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên thị trường đang có dấu hiệu tăng chậm. Nguyên nhân là do tình hình kinh tế thế giới và trong nước năm 2012 vẫn chưa hồi phục rõ nét, sản xuất tăng trưởng 14
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 chậm, thị trường bất động sản vẫn chưa hồi phục, số doanh nghiệp ngưng hoạt động gia tăng nhanh so với số doanh nghiệp mới thành lập, nợ xấu của ngân hàng ở mức cao.., đã tác động tiêu cực đến nền kinh tế VN. Ở trong nước tiếp tục thực hiện việc thắt chặt tài khóa và tiền tệ để kiềm chế lạm phát, hệ quả là cầu nội địa giảm mạnh, hàng tồn kho lớn, nợ xấu còn cao, doanh nghiệp khó tiếp cận vốn, sản xuất gặp nhiều khó khăn. Xu hướng của tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc dân: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tình hình kinh tế xã hội năm 2012, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo giá so sánh 1994 ước tính tăng 5,03% so với năm 2011, trong đó quý 1 tăng 4,64%; quý 2 tăng 4,80%; quý 3 tăng 5,05%; quý 3 tăng 5,44%. GDP của nền kinh tế ước đạt trên 136 tỉ USD, thu nhập bình quân đầu người (GNP) đạt trên 1.540 USD. Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng: được kiềm chế ở mức 7,5%. Nhiều chỉ số kinh tế vĩ mô đã có những chuyển biến tích cực hơn so với những quý đầu năm, dù vậy vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế như: thiếu sự ổn định, sức mua trên thị trường suy giảm, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên thị trường đang có dấu hiệu tăng chậm. Lãi suất cho vay: đã giảm so với đầu năm, cơ cấu tín dụng có chuyển biến theo hướng tăng tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn, cho xuất khẩu, cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, và tăng tín dụng cho công nghiệp phụ trợ đã tác động tích cực đến ổn định kinh tế. Tỉ giá cơ bản ổn định so với đầu năm, dự trữ ngoại hối tăng. Bội chi ngân sách Nhà nước năm 2012 bằng 29,5% GDP. Kim ngạch xuất khẩu: năm 2012 ước tính đạt 114,6 tỉ USD, tăng 18% (17,7 tỉ USD) so với 2011, trong đó khu vực đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) ước đạt 72,29 tỉ USD, tăng 31% (17,2 tỉ USD), khu vực doanh nghiệp trong nước ước đạt 42,3 tỉ USD, tăng 1,3% (552 triệu USD). Số liệu trên cho thấy xuất khẩu của VN trong năm 2012 đạt tốc độ tăng khá cao, tình hình xuất khẩu của 15
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 VN vẫn khả quan trong bối cảnh suy giảm nền kinh tế toàn cầu có dấu hiệu phục hồi nhưng không vững chắc và không đồng đều giữa các quốc gia. Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng tăng so với năm 2011 gồm: chất dẻo nguyên liệu tăng 66% (158 triệu USD), điện tử máy tính và linh kiện tăng 69% (3,2 tỉ USD), điện thoại các loại và linh kiện tăng 98% (6,24 tỉ USD). Về cơ cấu nhóm hàng, so với năm 2011, kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng mạnh nhất với 49,9%, đây cũng là nhóm hàng chiếm tỉ trọng cao 45,1%. Nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp ước chiếm 34,1%, giảm 18 triệu so với cùng kỳ. Nhóm hàng nông, lâm sản chiếm 15,4%, tăng 18%. Hàng thuỷ sản chiếm 5,4%, tăng 0,7%. Chính sách vốn: Việc triển khai nghiêm túc Chỉ thị số 1792/CTTTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ đã khắc phục rõ nét tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải, lãng phí và kém hiệu quả, nhất là ở các Bộ ngành Trung ương. Khu vực doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, nhất là khó vay vốn tín dụng, số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động vẫn tăng; sản xuất, kinh doanh phục hồi chậm; sức mua của thị trường trong nước thấp, tồn kho của một số ngành còn ở mức cao. Tình trạng buôn lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng chưa được ngăn chặn hiệu quả, ảnh hưởng xấu đến sản xuất trong nước. Số lượng doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động gia tăng và chưa có dấu hiệu dừng lại. Hàng hóa tiêu thụ sản phẩm chậm dẫn đến lượng hàng tồn kho cao, các doanh nghiệp hiện nay cũng đang chịu những khó khăn rất lớn do phải chi phí sản xuất đang tăng rất cao. Hiện nay, Việt Nam đang đối mặt với tình trạng lạm phát cao với mức hai con số, và có nguy cơ bùng phát ở mức cao hơn nữa. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn vốn đầu tư của công ty. Đồng thời, chi phí nguyên vật liệu từ các nhà cung ứng cũng tăng cao do biến động từ lạm phát. Không những 16
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 vậy lượng tiêu dùng cũng giảm đáng kể do tình trạng giá sản phẩm tăng cũng ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức tín dụng: Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng được phê duyệt với lộ ai đồng bộ quyết liệt, việc cơ cấu lại các ngân hàng thương mại yếu kém, thanh khoản của hệ thống nótrình cụ thể là cơ sở pháp lý cho việc tái cơ cấu các tổ chức tín dụng. Nhờ việc triển khi chung và các tổ chức tín dụng nói riêng được cải thiện đáng kể, nguy cơ rủi ro gây mất an toàn hệ thống đã được đẩy lùi. Tuy nhiên tổng dư nợ tín dụng tăng thấp hơn nhiều so với mục tiêu đề ra và chênh lệch lớn so với tốc độ tăng huy động vốn; tình trạng nợ xấu của hệ thông ngân hàng chậm được giải quyết. Thị trường bất động sản trầm lắng, chưa có khả năng phục hồi; thị trường chứng khoán giảm mạnh. Thị trường chứng khoán VN đang mất dần thanh khoản. 2.1.2. Môi trường chính trị và pháp luật: Sự chi phối môi trường chính trị đến hoạt động kinh doanh diễn ra theo 2 chiều hướng khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi và kìm hãm, hạn chế sự phát triển của thị trường. Trước trào lưu hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam đã có nhiều cơ hội để phát triển song cũng gặp không ít khó khăn. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường quốc tế phải đối mặt với vô số những yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của mình. Trong những yếu tố đó chính trị và luật pháp là hai vấn đề đáng quan tâm. Sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trong kinh doanh quốc tế phụ thuộc phần lớn vào doanh nghiệp có am hiểu các chính sách, các luật lệ của nước sở tại hay không. Cho dù doanh nghiệp đóng ở đâu cũng bị ảnh hưởng của hệ thống luật pháp và các chính sách của chính phủ nước đó. Các hệ thống và chính sách đó là: kinh kế nhằm điều chỉnh hành vi kinh doanh, tiêu dùng, quan hệ trao đổi thương mại. Tình hình an ninh chính trị, cơ chế điều hành của chính phủ: Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một lãnh thổ, các yếu tố 17
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 thể chế, luật pháp có thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và phát triển của bất cứ ngành nào. Khi kinh doanh trên một đơn vị hành chính, các doanh nghiệp sẽ phải bắt buộc tuân theo các yếu tố thể chế luật pháp tại khu vực đó. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo điều kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh và ngược lại các thể chế không ổn định, xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó. Hệ thống pháp luật và các văn bản pháp: Để điều tiết nền kinh tế, các quốc gia đều ban hành một hệ thống các văn bản để quản lý quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống pháp luật điều tiết các hoạt động của doanh nghiệp ở Việt Nam như: Sửa đổi hiến pháp Luật doanh nghiệp Luật đầu tư nước ngoài Luật chống độc quyền Các thông tư hướng dẫn. Tất cả các văn bản quy phạm đó nêu rõ lĩnh vực mà doanh nghiệp được phép kinh doanh và lĩnh vực cấm kinh doanh cũng như quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Các nhà Maketing cần nghiên cứu và năm vững nhằm tận dụng những cơ hội tốt và hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra do thiếu thông tin về luật pháp. Hệ thống công cụ và chính sách của nhà nước có tác động đến hoạt động Maketingnhư. Chính sách thuế Chính sách tài chính Chính sách tiền tệ Chính sách đối ngoại Chính sách phát triển các thành phần kinh tế… 18
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 Các chính sách này thường xuyên sửa đổi và bổ sung cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế do đó đều tác động tích cực hoặc kìm hãm đến sự phát triển của doanh nghiệp. Mỗi nước đều có luật để điều chỉnh các hoạt động trong xúc tiến bán hàng, phát triển sản phẩm, định giá cả, và các kênh phân phối. Chủ trương đường lối – Đảng cầm quyền và các lực lượng XH khác: Cơ chế điều hành của chính phủ quyết định trực tiếp đến tính hiệu lực của pháp luật và đường lối, chính sách kinh tế nhà nước, do vậy sẽ tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò của các nhóm xã hội: Trong điều kiện kinh tế thị trường để bảo vệ người tiêu dùng và lợi ích của xã hội, nhóm các tổ chức xã hội sẽ ngày càng gia tăng buộc các nhà quan trị maketing phải xem xét ảnh hưởng của các yếu tố này đến các quyết định maketing. Sự ra đời của các tổ chức, hiệp hội người tiêu dùng và bảo vệ người tiêu dùng ngày càng nhiều khiến cho hoạt động của các doanh nghiệp được kiểm tra kĩ càng hơn. Nhà maketing phải quan tâm khác nhau đến từng nhóm người cụ thể để hiểu sâu rộng nhu cầu cũng cũng như mong muốn và thị hiếu của từng loại đối tượng để từ đó đưa ra các chính sách phù hợp. 2.1.3. Môi trường văn hóa xã hội: An ninh xã hội ổn định như ở Việt Nam là một điều kiện hoàn hảo cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước mạnh dạn đầu tư công nghệ, phát triển cơ sở hạ tầng trên một lãnh thổ quốc gia. Việc Việt Nam gia nhập WTO và AFTA sẽ là cơ hội cho ngành thép và nhựa Việt Nam chứng tỏ năng lực của mình, tiếp thu nhiều kinh nghiệm, thông tin và mở rộng thị trường, mạng lươi bán hàng… 19
- Hoạch định chiến lược phát triển của Tập đoàn Hoa Sen giai đoạn 20132020 2.1.4. Môi trường tự nhiên: Bao gồm các nguồn tài nguyên thiên nhiên được xem là nhân tố đầu vào cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp bao gồm: vị trí địa lí, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông biển và các nguồn tài nguyên… Công nghiệp phát triển đe dọa tới môi trường tự nhiên: lũ lụt, ô nhiễm môi trường… Một số xu hướng của môi trường tự nhiên có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động Marketing của Doanh nghiệp: Nạn khan hiếm một s ố lo ại nguyên liệu, tăng giá năng lượng. Tình trạng ô nhiễm môi trường tăng lên. Sự can thiệp của nhà nước vào quá trình sử dụng hợp lý và tái sản xuất các nguồn tài nguyên. Nguyên liệu ngành: Đầu vào cho ngành thép là quặng sắt và thép phế. Ở Việt Nam phần lớn sử dụng thép phế để sản xuất phôi và hoàn toàn là phôi vuông để làm thép xây dựng. Phôi vuông sản xuất trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu cán thép, 50% còn lại là từ nguồn nhập khẩu. Mặc dù tự sản xuất khoảng 20% thép dẹt, nhưng chưa có doanh nghiệp nào ở Việt Nam sản xuất được phôi dẹt mà phải nhập khẩu từ bên ngoài. Nguồn nhập khẩu thép, phôi thép các loại và thép phế của Việt Nam hiện giờ là từ Trung Quốc (là chủ yếu) và một số nước khác trên thế giới như Mỹ, Nhật, Nga v.v. Như vậy có thể thấy ngành thép Việt Nam chịu ảnh hưởng rất nhiều từ biến động về phôi và thép trên thế giới. Giá thép trong nước có xu hướng biến động cùng chiều với giá phôi trên thế giới. 2.1.5. Môi trường công nghệ: Trong môi trường kinh doanh quốc gia, nhân tố kỹ thuậtcông nghệ luôn giữ vai trò trung tâm và có ảnh hưởng lớn, trực tiếp sâu sắc và toàn diện đến hoạt động chiến lược của các ngành và các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó còn là nhân tố có tầm quan trọng đặc biệt đối với việc tạo ra lợi thế và khả năng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹo Hải Hà
36 p | 1148 | 368
-
Đề tài: Hoạch định chiến lược thương mại điện tử cho một ý tưởng kinh doanh thương mại điện tử cho một doanh nghiệp thương mại điện tử
26 p | 399 | 69
-
Đề tài: Hoạch định chiến lược công ty dệt vải công nghiệp Hà Nội
142 p | 188 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Sacombank đến năm 2018
127 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm dịch vụ di động Vinaphone tại VNPT Kiên Giang
120 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Truyền thông Rồng Tiên Sa
116 p | 3 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm xi măng của Công ty cổ phần Xi măng VICEM Hải Vân
106 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh Công ty cổ phần Than miền Trung - TKV giai đoạn 2013 - 2020
125 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Lâm Công nghiệp Long Đại
124 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược marketing tại Trường Cao Đẳng Nghề Du lịch Đà Nẵng
124 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh tại Công Ty Cổ phần Xi măng Kiên Giang
133 p | 1 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược Marketting cho Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng
123 p | 1 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thí nghiệm điện miền Trung
123 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Tổng hợp H.V.S
104 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Bình Sơn giai đoạn 2015-2020
116 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược phát triển cho sản phẩm Zing TV của Công ty cổ phần VNG
121 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Long An
117 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn