1
M ĐẦU
Trong 10 năm thc hin chiến lược n định và phát trin nn kinh tế- xã hi
1991-2010, nông nghip nước ta có nhng đóng góp quan trng vào nhng
thng li chung ca s nghip đổi mi, là nn tng vng chc cho s n định để
phát trin ca nhng năm tiếp theo, trong đó đặc bit phi k đến nhng thành
tu ni bt v xut khu thu sn. Vi phương châm xut khu để tăng trưởng
kinh tế, 10 năm qua xut khu thu sn nước ta đã có nhng chuyn biến tích
cc, cho đến nay các mt hàng thu sn xut khu có tc độ tăng trưởng, cũng
như t trng khá cao trong cơ cu xut khu ca Vit nam , kim ngch xut khu
thu sn chiếm khong 18% tng kim ngch xut khu ca c nước và là mt
trong nhng ngun thu ngoi t ch yếu ca nước ta. Trong điu kin nn kinh
tế nước ta còn đang giai đon đầu ca q0uá trình công nghip hoá, hin đại
hoá giá tr xut khu hàng hoá công nghip còn thp thì vic không ngng tăng
nhanh giá tr xut khu hàng hoá thu sn có ý nghĩa quan trng không ch vi
hin ti mà cho c tương lai.
Hàng thu sn Vit nam hin đã có mt trên 60 quc gia và M là mt trong
nhng bn hàng ln nht ca Vit nam trong lĩnh vc này. M là mt quc gia
nhp khu ln th hai trên thế gii vi giá tr nhp 10 t USD bình quân mi
năm. Do đó, M là mt th trường luôn sôi động và hp dn c v nhu cu, s
lượng, chng loi, cht lượng và giá c thu hút trên 130 nước xut khu. Trong
hot động xut khu thu sn sang th trường M trong nhng năm qua, Vit
nam đã đạt được nhng thành tu đáng k, tuy nhiên thc trng ca ngành thu
sn xut khu sang M vn đang gp nhng khó khăn, thách thc. Gii pháp nào
để đẩy mnh xut khu thu sn sang th trường M trong xu thế hi nhp kinh
tế quc tế là mt câu hi ln và hóc búa đối vi ngành thu sn Vit nam .
Đề án này nhm cung cp mt s thông tin v tình hình sn xut, xut khu
thu sn ca nước ta và các phương hướng, bin pháp thúc đẩy hot động xut
khu thu sn sang th trường M .
Ni dung ca đề tài bao gm:
2
Phn 1: V trí ca ngành thu sn trong chiến lược hướng v xut khu .
Phn 2: Thc trng xut khu thu sn ca Vit nam vào th trường M trong
thi gian qua.
Phn 3: Mt s gii pháp đẩy mnh xut khu thu sn Vit nam sang th trường
M.
Qua đây em xin cm ơn thy giáo Mai Xuân Được đã giúp đỡ em hoàn thành
đề tài này.
3
PHN 1 : V TRÍ CA NGÀNH THU SN TRONG CHIN LƯỢC
HƯỚNG V XUT KHU
1.1 Khái quát v ngành thu sn .
Thu sn là mt trong nhng ngành sn xut kinh doanh , mt ngành hot động
kinh tế nm trong tng th kinh tế –xã hi ca loài người .Thu sn đóng vai trò
quan trng trong vic cung cp thc phm cho nhân loi , không nhng thế
còn là mt ngành kinh tế to cơ hi công ăn vic làm cho nhiu cng đồng nhân
dân đặc bit là vùng nông thôn và vùng ven bin. Nhu cu thu sn cho nhân
loi ngày càng tăng trong khi ngun li ca các tài nguyên này li có gii hn và
đã b khai thác ti trn , vì vy ngành nuôi trng thu sn phát trin đểđắp
vào nhng thiếu ht đó . Ngày nay nuôi trng thu sn đã cung cp được khong
27% tng 0sn lượng thu sn thế gii , nhưng chiếm ti gn 30% sn lượng
dùng làm thc phm . Đối tượng nuôi trng rt phong phú gm đủ các chng
loi : cá, nhuyn th giáp xát , rong to và mt s loài khác .
Nuôi trng thu sn có quy mô rt khác nhau tu thuc vào điu kin ca tng
nước : t quy mô nh gia đình gn lin vi h thng canh tác tng hp đến
nhng trang tri nuôi chuyên công nghip hoá có quy mô ln .
Cùng vi vic gia tăng sn xut , thương mi thu sn toàn cu cũng phát trin
mt cách nhanh chóng đặc bit là các hàng hoá thu sn sng và tươi đang tăng
nhanh . S bùng n dân s thế gii cng vi hu qu ca quá trình công nghip
hoá , đô th hoá ngày càng làm thu hp đất canh tác trong nông nghip cng
thêm s din biến bt li ca thiên nhiên …s làm cho lương thc thc phm là
mt hàng chiến lược trên th trường thế gii .Trong điu kin đó sn phm thu
sn ngày càng chiếm v trí quan trng vì vy phát trin sn xut thu sn
nhng nơi có điu kin không còn đơn thun là s đòi hi cp bách và lâu dài
cho vic gii quyết thc phm ti ch , gii quyết công ăn vic làm mà ngành
sn xut này đang và đầy ha hn có th tr thành ngành kinh doanh có lãi sut
cao vi xu hướng n định lâu dài trên th trường quc tế . Đó là tin đề quan
trng bc nht ca sn xut kinh doanh thu sn và tiếp tc là mt trong nhng
xut phát đim quan trng cho vic xây dng chiến lược và quy hoch phát trin
kinh tế – xã hi nước ta .
4
1.1.1 Li thế để phát trin ngành thu sn .
Đảng và Nhà nước rt quan tâm đến vn đề phát trin ngành thu sn, coi
ngành thu sn là mũi nhn, coi công nghip hoá và hin đại hoá nông thôn là
bước đi ban đầu quan trng nht, coi chuyn mt b phn din tích đất đai đang
canh tác nông nghip và mui kém hiu qu sang nuôi trng thu sn là hướng
đi ch yếu ca chuyn đổi cơ cu kinh tế nông nghip và nông thôn (ngh định
09 NQ-CP ngày 15-06-2000 ) và có nhng chương trình, chính sách h tr rt
ln cho công vic chuyn đổi và phát trin ngành thu sn trên toàn quc .
Ngành thu sn đã có mt thi khá dài chuyn sang cơ chế kinh tế mi
(khong 20 năm) ca nn kinh tế hướng theo th trường có s qun lý ca nhà
nước, đã to được mt ngun nhân lc khá di dào trong tt c mi lĩnh vc t
khai thác chế biến, nuôi trng đến thương mi. Trình độ nghiên cu và áp dng
thc tin cũng đã tăng đáng k. Hàng thu sn liên tc gi thế gia tăng và n
định trên th trường thc phm thế gii.
Viêt Nam có b bin dài 3260 km vi 112 ca sông rch và 4000 hòn đảo ln
nh to nên nhiu eo vnh và đầm phá, đảm bo cho ngun tài nguyên thu hi
sn rt phong phú. Các vùng bin Vit nam có năng lc tái sinh hc cao ca
vùng sinh thái nhit đới và môi trường bin còn tương đối sch do đó hi sn
được đánh giá là an toàn cho sc kho – mt ưu đim hàng đầu trên th trường
thu sn thế gii hin nay. Trong vùng bin độc quyn kinh tế rng khong 1
triu km2, tng tr lượng thu sn bin được đánh giá khong 4 triu tn, trong
đó lượng thu sn tng ni chiếm 62,7% nà tng đáy chiếm 37,3% đảm bo
cho kh năng khai thác 1.4 đến 1.6 triu tn thu sn các loi hàng năm trong đó
có nhiu loi hi sn quý có giá tr kinh tế cao như : tôm hùm, cá ng
huyết…Vi 1,4 triu ha mt nước ni địa, tim năng nuôi trng thu sn Vit
nam rt di dào, khong 1,5 triu tn mi năm .
Nhìn chung có th phát trin thu sn khp các nơi trên toàn đất nước, mi
vùng có nhng tim năng đặc thù và sn vt đặc sc riêng. Tuy nhiên , Vit nam
có mt s vùng sinh thái đất thp, đặc bit là đồng bng sông Cu Long và châu
th sông Hng, nơi có th đưa nước mn vào rt sâu to ra mt vùng nuôi nước
l hoc nuôi trng thu hi sn kết hp vi trng lúa và các hp đồng canh tác
5
nông nghip khác rng ln gn 1 triu ha. Trong h sinh thái này có th tiến
hành các hp đồng nuôi trng thu hi sn va có cht lượng cao va có giá
thành h mà các h thng canh tác khác không th có nhng li thế cnh tranh
đó được. Li thế này đặc bit phát huy thế mnh trong cnh tranh vi h thng
nuôi trng công nghip khi giá c thu sn trên th trường thế gii mc thp
nht là mt hàng tôm.
Vit nam chưa phát trin nuôi trng thu sn công nghip nên còn nhiu tim
năng đất đai để phát trin nuôi mà không nh hưởng đến môi trường sinh thái.
Vic đưa thành công k thut nuôi hi sn trên các vùng cát ven bin đã m ra
mt tim năng và trin vng mi cho vic phát trin vùng nuôi tôm và các hi
sn khác theo phương thc nuôi công nghip.
Vit nam có nhiu lao động và ngun nhân lc còn ít được đào to, s thích
hp cho nhng li thế khi đim mang tính tĩnh khi dùng loi lao động này
trong lĩnh vc phát trin nuôi trng và chế biến thu sn.
Chính nh nhng li thế trên mà ngành thu sn Vit nam tr thành mt
trong nhng ngành kinh tế mũi nhn và thế mnh ca kinh tế nước ta. Trong
nhng năm qua ngành thu sn đã đạt được tc độ phát trin cao, n định và
mc tăng tng sn lượng thu sn bình quân hàng năm trên 4% , giá tr kim
ngch xut khu bình quân chiếm 10% đến 15% trong tng kim ngch xut khu
ca Vit nam hàng năm. Năm 1999 t chc lưong thc thế gii đã xếp Vit nam
vào v trí th 29 trên thế gii và th 4 trong các nước ASEAN sau Thái Lan,
Inđônêsia, Malaysia v đánh bt và nuôi trng thu sn. Xut khu thu sn
không ngng tăng lên t năm 1990 đến nay. Mt khác cơ cu sn phm xut
khu rt phong phú: mt hàng xut khu ch lc ca Vit nam là tôm các loi
như: tôm hùm, tôm càng xanh, tôm sú, tôm bc có giá tr xut khu cao và
chiếm hơn mt na tng kim ngch xut khu, mc và cá chiếm 17% và 15,2%
trong tng kim ngch xut khu. Theo báo ca tng cc hi quan năm 1998, mt
hàng thu sn Vit nam đã có mt trên 34 nước trên thế gii vi tng kim ngch
856,6 triu USD. Th trường nhp khu thu sn ca Vit nam là các nước Châu
âu, 13 nước Châu á và M, trong đó M đang là th trường mc tiêu mà chúng
ta hướng vào nht là sau khi hip định thương mi Vit- M được thông qua, cơ