1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: OTO-LT17
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3 điểm)
Vẽ đồ thị và trình bày quy luật mài mòn của chi tiết chuyển động tương đối theo thời
gian.
Câu 2: (2 điểm)
Điền chú thích và trình bày hoạt động của cầu sau chủ động loại kép (theo sơ đồ).
Câu 3 : (2 điểm)
- Trình bày các hư hỏng thường gặp của ắc quy a xít.
- Trình bày phương pháp nạp điện cho ắc quy với điện áp không đổi.
................Ngày .............tháng............năm 2012
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP
TIỂU BAN RA ĐỀ
1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: OTO-LT17
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 105 phút (Phần bắt buc)
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
V đ th trình bày quy luật mài n ca chi tiết chuyển đng tương đối theo thi gian.
3
* Sơ đồ
Các chi tiết khi sử dụng chuyển động tương đối với nhau như piston - xi lanh,
trục - bạc,.... đều bị mài mòn tuân theo một qui luật giống nhau được chia
thành các giai đoạn như hình 1
1,0
Đồ thị trục tung thể hiện khe hở (mm), trục hoành thể hiện thời gian hoặc số
Km xe đã chạy; SLg khe hở lắp ghép ban đầu; S khe hở ban đầu sau khi chạy rà;
SMax khe hở lớn nhất cho phép.
Hình 1 để dễ nghiên cứu ta chỉ vẽ đthị qui luật mài mòn của một chi tiết, thực
tế khi lắp ghép hai chi tiết với nhau, khi chuyển động tương đối với nhau cả hai chi
tiết sẽ bị mài mòn nên khe hở sẽ tăng lên bằng tổng mài mòn của hai chi tiết.
* Giai đoạn mài hợp (giai đoạn chạy rà): Sau khi lắp ghép xong các chi tiết
khe hở gọi là khe hở lắp ghép. Ban đầu sau khi gia công xong bề mặt các chi tiết vẫn
còn độ nhám, soi kính hiểm vi bề mặt còn nhấp nhô như ở (hình 2), nên chưa đạt độ
bóng theo yêu cầu. Để đạt độ bóng cần phải chạy rà để các chi tiết nhẵn bóng. Trong
đồ thị ứng với đoạn AB. Giai đoạn y tốc đhao mòn lớn, nên đoạn AB dốc, thời
gian chạy ngắn, ứng với thời gian (t1). Sau khi chạy xong độ hở của chi tiết
S.
1,0
Hình 1: Đồ thị các giai đoạn mài mòn
t (Km)
S(mm)
SLg
S
SMax
D
A
B
C
t3
t1
t2
2
Hình 2
Chú ý: Giai đoạn chạy không cho các chi tiết làm việc với tải
trọng lớn.
* Giai đoạn mài mòn ổn định ( Giai đoạn sử dụng): Giai đoạn này bề mặt các
chi tiết đã được chạy rà nhãn bóng, độ hở đúng với qui định nên tốc độ mài mòn
giai đoạn y nhỏ, thời gian sử dụng lâu, ứng với đoạn BC, thời gian t2, độ dốc nhỏ,
tức khe hở tăng chậm. Đây giai đoạn quan trọng nhất nói n tuổi thọ của chi
tiết, của máy, nên ta cần tìm cách kéo dài giai đoạn này. Khi sử dụng nếu khe hở cặp
chi tiết đã đạt đến SMAX khe hở cho phép làm việc lớn nhất, khi đó cần phải điều
chỉnh, sửa chữa.
0,5
* Giai đoạn mài phá (Giai đoạn hỏng): Khi khe hở của cặp chi tiết đã đạt đến
SMax, nếu ta không điều chỉnh, sửa chữa vẫn tiếp tục sử dụng thì các chi tiết làm
việc sinh ra va đập, gây ra tiếng gõ làm các chi mài mòn, hư hỏng rất nhanh, ứng với
thời gian t3, thể bị nứt, vỡ, gẫy xảy ra nguy hiểm, nên khi sử dụng đạt đến khe hở
SMAX cần phải điều chỉnh, sửa chữa.
0,5
Điền chú thích và trình bày hoạt động của cầu sau chủ động loại kép (theo sơ đồ).
2
1- Trục bánh răng quả dứa;
2- Bánh răng vành chậu;
3, 6- Cặp bánh răng trung gian;
4- Bán trục;
5- Vi sai
1,0
- Khi ôchuyển động thẳng (lực cản hai nh xe chủ động như nhau): mômen từ
trục các đăng truyền tới bánh răng quả dứa sang bánh răng vành chậu qua bánh răng
trụ nhỏ, trụ lớn của truyền lực chính đến vỏ bộ vi sai. Lúc y, các bánh răng hành
tinh không quay quanh trục của chỉ đóng vai trò như một vấu truyền để
truyền mômen từ vỏ vi sai đến hai bánh răng mặt trời hai phía với cùng mômen và
số vòng quay như nhau đến hai bánh xe chủ động.
- Khi ôtô quay vòng (lực cản hai bánh xe chủ động khác nhau): lúc này, các bánh
răng hành tinh vừa quay theo vỏ bộ vi sai vừa quay quanh trục của bảo đảm cho
hai bánh răng mặt trời quay với tốc độ góc khác nhau phù hợp với tốc độ quay khác
nhau của các bánh xe chủ động.
1,0
- Trình bày các hư hỏng thường gặp của ắc quy.
- Trình bày phương pháp nạp điện cho ắc quy với điện áp không đổi.
2
* Các hư hỏng tờng gặp
a. c quy tự png điện:
c quy không s dụng nng t nó mất điện. ắc quy tt bản ch ly bằng g t
24 giờ tphóng đin 0,5%; bằng nhựa: 1,1% dung ợng.
Nguyên nhân:
- Bản cực kng nguyên chất, mà nó đưc chế tạo bằng hợp kim c, ôt c, ăng ti
mon. T tạo nên những pin nhtphóng điện.
- Dung dch cht đin phân không trong sch. Nưc pha dung dch không phi là nưc ct,
0,5
3
nưc mưa hng bng vt phi kim loi. Axít sulfuaríc không bo đảm đ tinh khiết.
- Tỷ trọng dung dịch chất điện phân các nn khác nhau.
b. Bản cựcc quy bị sunfát hoá.
Biểu hiện khi nạp điện điện áp nhiệt độ ắc quy ng nhanh, nhưng khi khởi
động điện áp giảm đột ngột.
c quy hoạt động bình thường thì khi nạp đủ điện bản cực âm, Pb và bản cực
dương là đi ot chì PbO2n phóng điện cả hai bản cực là PbSO4. Khi bn cực bị sunfát
h thì hầu như ở thế cứng, chai, kng xốp, không thấm dung dịch, kng có tính thuận
nghch. Dung lượng ắc qui giảm nhiu.
Nguyên nhân:
- Nạp điện, png điện vi cường độ dòng điện quá ln, thời gian dài nhiệt đ cao, tỷ
trọng cao, m cho muối sunt chỉ tan vào dung dịch khi c qui nguội muối ấy kết tủa
bám vào bản cực dạng tinh thể cứng.
- c qui bảo quản không đúng chế đ. Mùa dung ợng mất quá 50% mùa đông
q 25% dung lượng mà không kịp thời np lại.
c. Các cựcc quy bị ôxi hoá:
Do đó giảm đin áp và giảmng điện phóng, vậy m cho ắc qui nạp không đầy
điện và khởi động bằng máy đề không được.
Nguyên nhân:
Kng thường xuyên cm sóc c cực ắc qui, kng bôi mvadơlin.
d. Bình ắc qui bvỡ:
m hỏngc qui.
Nguyên nhân:
- c qui bảo quản không chu đáo: để ngoài mưa, nắng.
- Bt ắc qui tn xe không chắc chắn xe máy chuyển động ắc qui bị sóc, vỡ.
1,0
* Nạp điện cho ắc quy có điện áp không đi
- Cn chọnc quy, nm ắc quy điện áp bằng nhau đấu song song vào nguồn điện
một chiều.
In=
Raq
EUn
(A)
Mới nạp điện E nhỏ, còn Un (điện áp nguồn không đi), thì ờng độ dòng điện
nạp lớn, dần dần E tăng lên đến tr số lớn nhất t In 0. Vì lđó mà chtrong 3 5 gi
đầu nạp đã đạt 80% dung lượng ắc quy, đ mỗi ngăn chỉ đạt 2,4 V; ắc quy chỉ bắt đầu
sôi, cuối quá trình np không sôi, thường cháp dụng np bổ sung (nh 1.7)
+ Ưu điểm
:
Nạp nhanh, không cần ni chăm sóc, thường chsdụng nạp bổ sung.
+ Nhược đim: c quy không no điện hn toàn, kng nạp điện,c quy bsulfat h.
0,5
Cộng I
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
Cộng II
3
Tổng cộng (I+II)
10
………………………….………………, Ngày……………………..………tháng……………….……m 2012