1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: OTO-LT31
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3 điểm)
Điền chú thích trình bày nguyên m việc của động ng 4 kỳ một xilanh không
tăng áp (theo hình vẽ).
Câu 2: (2 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bầu phanh hơi loại kép (theo hình vẽ).
Câu 3: (2 điểm)
- Kể tên các bộ phận và trình bày nguyên lý làm việc của tiết chế IC (theo sơ đồ).
- Ưu, nhược điểm của tiết chế IC.
2
Sơ đồ nguyên lý của tiết chế IC
................Ngày .............tháng............năm 2012
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP
TIỂU BAN RA ĐỀ
1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: OTO-LT31
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 105 phút (Phần bắt buc)
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
Vẽ đồ nguyên trình bày nguyên làm việc của động xăng 4 kỳ một
xilanh không tăng áp(theo hình vẽ).
1. Trục khuỷu
2. Tay biên
3. Pittông
4. Xi lanh
5. Cửa nạp
6. Xupáp nạp
7. Bugi
8. Xupáp xả
9. Cửa xả
10. Các te
Sơ đồ nguyên lý động cơ xăng 4 kỳ
* Nguyên lý làm vic động cơ xăng 4 kỳ, 1 xi lanh
Một chu tnh m vic ca động trải qua 4 kỳ (hút, ép nổ, xả) tương ứng với
4 nh trình dịch chuyển của piston hay 2 vòng quay trục khuỷu:
- Kỳ hút
+ Supap hút: Mở
+ Supap xả: Đóng
+ Piston dịch chuyn: Từ ĐCT → ĐCD
+ Trục khuỷu quay: Từ 0 ÷1800
Hỗn hợp đốt (xăng và không khí sạch) được hút vào xy lanh qua supáp nạp do
áp suất buồng đốt nhỏ hơn áp suất không khí.
- Kỳ ép
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyn: Từ ĐCD → ĐCT
+ Trục khuu quay: Từ 1800 ÷ 3600
Hỗn hợp đốt được nén lại trong buồng đốt.
- Kỳ nổ
Khi piston gần đến điểm chết trên cách điểm chết trên một khoảng tương
ứng với một góc quay s (góc đánh lửa sớm) của trục khuỷu thì bugi bật tia lửa
điện đốt cháy hỗn hợp.
+ Supáp hút: Đóng
3
1
2
2
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyn: Từ ĐCT → ĐCD
+ Trục khuu quay: Từ 3600 ÷ 5400
- Kỳ xả
+ Piston: ĐCD → ĐCT
+ Trục khuỷu: 5400 ÷ 7200
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Mở
Sản phẩm cháy được xả ra ngoài qua supáp xả
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bầu phanh hơi loại kép (theo
hình vẽ).
* Nguyên lý hoạt động.
- Khi van phân phối hoạt động, khí n áp suất cao được dẫn tới cửa số 10 vào
bầu phanh. Áp lực khí nén tác dụng lên màng ngăn ép lên tấm chặn 5 và đẩy thanh
đẩy 4 quay trục cam đẩy má phanh bung ra thực hiện phanh bánh xe.
- Khi thôi phanh khí nén ở bầu phanh theo đường ống trở về van phân phối qua cửa
xả trong van phân phối thoát ra ngoài. Dưới tác dụng của xo hồi vị đẩy màng
phanh kéo thanh đẩy 4 trở về vị trí ban đầu kết thúc quá trình phanh.
- Khi hệ thống phanh hoạt động bình thường thì van phân phối dự phòng cấp k
nén tới cửa 9 để piston 7 nén lò xo lại làm cho thanh đẩy 8 không tì vào màng ngăn
tấm chặn của bầu phanh chính. Khi phanh chân hoạt động bầu phanh chính làm
việc bình thường.
- Khi phanh tay khí nén trong bầu phanh xả qua cửa số 9, lò xo 6 sẽ ép lên piston 7
để đẩy thanh đẩy 4 quay cam ép thực hiện phanh bánh xe.
1. Màng ngăn
2. Vỏ
3. Cơ cấu phanh
4. Thanh đẩy
5. Đĩa thép
6. Lò xo
7. Piston
8. Thanh đẩy
9.
Đưng thông vi van phân phi d phòng
10. Đưng thông vi van phân phi chính
2
1
1
- Kể tên các bộ phận và trình bày nguyên lý làm việc của tiết chế IC (theo sơ đồ)
-ưu nhược điểm của bộ tiết chế dùng IC.
- T1, T2: Tranzistor
- R1, R2: điện trở
- DZ: đi ốt Zenner
- K: khoá điện
Sơ đồ nguyên lý của tiết chế IC
2
1
3
* Hoạt động:
Khi động làm việc điện áp máy phát tại cực B nhỏ hơn điện áp U0
(ngưỡng mở của đi ốt DZ). Dòng bazơ của T1 từ cực B R1B1E1mát, làm T1
dẫn có dòng kích thích từ B cuộn rôto C1 E1 mát.
Khi điện áp máy phát tăng ợt quá U0 thì DZ bị đánh thủng làm xuất hiện
dòng bazơ của T2 từ cực B R2 DZB2E2 mát, T2 dẫn T1 khoá ngắt dòng
kích thích điều chỉnh điện áp y phát giảm. Khi điện áp y phát nhỏ hơn U0 thì
T1 dẫn, T2 khoá. Quá trình này lặp đi lặp lại liên tục giúp điện áp của máy phát luôn
ổn định quanh ngưỡng U0.
+ Ưu, nhược điểm của tiết chế IC:
+ Ưu điểm:
- Dải điện áp ra hẹp hơn và ít thay đổi theo thời gian.
- Chu đưc rung đng và có đ bn cao do không có các chi tiết chuyn đng.
- Do điện áp ra trở nên thấp hơn khi nhiệt độ tăng nên ắc quy thể nạp
được chính xác.
+ Nhược điểm:
- Nhạy cảm với nhiệt đvà điện áp cao không bình thường.
1
Cộng I
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
Cộng II
3
Tổng cộng (I+II)
10
………………………….………………, Ngày……………………..………tháng……………….……m 2012