1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: OTO-LT41
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kỳ một xilanh không tăng
áp (theo hình vẽ)
Câu 2: (2 điểm)
- Điền chú thích theo hình vẽ
- Nêu những hư hỏng thường gặp của ly hợp ma sát khô thường đóng loại một đĩa.
1
2
3
4
5
6
8
9
10
0
2
Câu 3: (2 điểm)
Trình bày công dụng, giải thích hoạt động của rơle khởi động. Cách kiểm tra rơle khởi động,
cuộn hút, cuộn giữ máy đề.
................Ngày .............tháng............năm 2012
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP
TIỂU BAN RA ĐỀ
1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: OTO-LT41
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 105 phút (Phần bắt buc)
Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
1
Điền chú thích trình bày nguyên làm việc của động xăng 4 kỳ một xilanh
(không tăng áp) (theo hình vẽ)
1. Trục khuỷu
2. Tay biên
3. Pittông
4. Xi lanh
5. Cửa nạp
6. Xupáp nạp
7. Bugi
8. Xupáp xả
9. Cửa xả
10. Các te
Sơ đồ nguyên lý động cơ xăng 4 kỳ
* Nguyên lý làm vic động cơ xăng 4 kỳ, 1 xi lanh
Một chu trình làm vic của động cơ trải qua 4 kỳ (hút, ép nổ, xả) tương ứng với
4 hành trình dịch chuyển ca piston hay 2 vòng quay trục khuỷu:
- Kỳ hút
+ Supap hút: Mở
+ Supap xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD
+ Trục khuỷu quay: Từ 0 ÷1800
Hỗn hợp đốt (xăng không khí sạch) được hút vào xy lanh qua supáp nạp do
áp suất buồng đốt nhỏ hơn áp suất không khí.
- Kỳ ép
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCD → ĐCT
+ Trục khuỷu quay: Từ 1800 ÷ 3600
Hỗn hợp đốt được nén lại trong buồng đốt.
- Kỳ nổ
Khi piston gần đến điểm chết trên cách điểm chết trên một khoảng tương ứng
với một góc quay s (góc đánh lửa sớm) của trục khuỷu thì bugi bật tia lửa điện đốt
cháy hỗn hợp.
+ Supáp hút: Đóng
3
1
2
2
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD
+ Trục khuỷu quay: Từ 3600 ÷ 5400
- Kỳ xả
+ Piston: ĐCD → ĐCT
+ Trục khuỷu: 5400 ÷ 7200
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Mở
Sản phẩm cháy được xả ra ngoài qua supáp xả.
2
- Điền chú thích (theo hình vẽ)
- Nêu những hư hỏng thường gặp của ly hợp ma sát khô thường đóng loại một đĩa.
1. Xy lanh trợ lực
2. Bánh đà
3. Đĩa ma sát
4. Đĩa ép
5. Vỏ ly hợp
6. Vòng bi ép (bi T)
7. Càng mở ly hợp
8. Bình dầu trợ lực
9. Bàn đạp ly hợp
10. Xy lanh trợ lực
* Những hư hỏng thường gặp:
- Ly hợp bị trượt
- Ly hợp đóng, ngắt không dứt khoát
- Ly hợp bị kêu
- Ly hợp không ngắt
2
1
1
3
Trình bày công dụng, giải thích hoạt động của rơle khởi động. ch kiểm tra rơle
khởi động, cuộn hút, cuộn giữ máy đề.
Công dụng le máy đề: làm giảm dòng
điện qua ampe kế khoá điện, dây nối nên
tăng tuổi thọ cho am pe kế, khoá điện, dây nối.
- Khi dòng điện chạy qua cuộn W5(hình1)
làm lõi tạo thành nam châm hút tấm dung đi
xuống đóng tiếp điểm KK cho dòng điện đi từ
cự B đến cực CT, tới máy đề.
- Kiểm tra le máy đề: đấu y như hình
vẽ(hình2), khi dòng điện qua cuộn dây W5,
đóng tếp điểm KK’ ng đèn sáng rơ le còn
tốt.
+ Kiểm tra cuộn hút cuộn giữ máy đề: (dùng đồng hồ văn năng hoặc bóng đèn kiểm
tra )
2
1
1
1
2
3
4
5
6
8
9
1
0
0
7
3
- Kiểm tra cuộn hút(BO): do cực
CT2 với cực M so sánh với điện trở
tiêu chuẩn.
- Kiểm tra cuộn giữ(YO): do cực
CT2 với mát máy đề so sánh với
điện trở tiêu chuẩn, điện trở đo
được bằng điện trở tiêu chuẩn
tốt, bằng vô cùng là đứt dây.
Cộng I
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2
Cộng II
3
Tổng cộng (I+II)
10
………………………….………………, Ngày……………………..………tháng……………….……m 2012