1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: OTO-LT42
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày nhiệm vụ, phân loại và phương pháp kiểm tra, sửa chữa xi lanh động cơ.
Câu 2: (2 điểm)
- Điền chú thích theo hình vẽ.
- Trình bày nguyên lý làm việc của bộ vi sai.
1
"n" M"
M'
n'
'
ono Mo
2
234
4
5
3
Sơ đồ vi sai nón đặt giữa các bánh xe chủ động
Câu 3: (2 điểm)
Điền chú thích tnh bày hoạt động của hệ thống đánh lửa bán dẫn không tiếp điểm (theo
sơ đồ)
2
................Ngày .............tháng............năm 2012
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP
TIỂU BAN RA ĐỀ
10
1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: OTO-LT42
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 105 phút (Phần bắt buc)
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
Trình bày nhiệm vụ, phân loại và phương pháp kiểm tra, sửa chữa xi lanh động cơ.
* Nhiệm vụ
- Cùng với nắp xilanh và piston làm nhiệm vụ bao kín buồng đốt
- Tản nhiệt cho buồng đốt
- Dẫn hướng cho piston
* Phân loại
+ Xilanh liền
+ Xilanh rời (lót xilanh)
* Nội dung giám định xilanh:
a. Giám định bằng cảm giác: Bằng th giác
quan t c hiện ợng nứt vỡ, xước và hư
hỏng bất thường.
b. Giám định độ côn ca xi lanh trong mặt
phẳng dọc.
AA: Đcôn = D1 - D3
BB: Đcôn = D1 - D3
Mặt phng AA đi qua đường tâm trục
. Mặt phẳng BB vuông c với đường
m trục .
c. Gm đnh độ méo của xi lanh trong mặt cắt
ngang.
Mặt cắt ngang 1 độ o = DBB
DAA Mặt cắt ngang 3 có độo = DBB- DAA
d. Giám địnhợng hao mòn lớn nhất ( max).
max = D1 - Do
e. Giám định khe hở giữa piston xi lanh
bằng panme đồng hồ so hoặc thước lá.
Độ hở = D2 - Dpiston
Dpiston: Đường kính phần dẫn hướng
piston cách mép dưới 10 mm
* Phải giám định những nội dung trên vì:
Trong quá trình làm việc xilanh hỏng chủ yếu là hao mòn.
1. Hao mòn trong mặt phẳng ngang
3
1
1
1
D
2
D
3
Giữa D1 D3
2
- To ra độ ô van (méo) cùng một mt ct, với loi su páp đặt n phía xi lanh
đi diện vi cửa t mòn nhiều hơn vì luồng hỗn hợp thổio kèm theo bột mài thi mất
lp dầu bôi trơn.
2. Hao mòn trong mặt phẳng dọc
- Tạo ra độ côn, vị trí hao mòn lớn nhất ứng vi vt vòng ng hơi số 1 khi
piston ĐCT
Với động cơ số vòng quay lớn, vị trí hao mòn lớn nhất thấp hơn một ct
3. Nứt vỡ
- Do thay đổi nhiệt độ đột ngột
- Hao mòn xi lanh do bột mài rơio xi lanh.
- Do ăn mòn hoá học.
- Điền chú thích theo hình vẽ
- Trình bày nguyên lý làm việc của bộ vi sai
Vẽ sơ đồ:
1
"n" M"
M'
n'
'
ono Mo
2
2
3
4
4
5
3
Sơ đồ vi sai nón đặt giữa các bánh xe chủ động
Mô tả:
Các bộ phận chính gồm có:
Vỏ vi sai 1 gắn liền với bánh răng bị động 5 của truyền lực chính luôn
vận tốc góc như nhau. Các bánh răng hành tinh 2 trục gắn lên vỏ vi sai 1. Số
lượng bánh răng hành tinh phụ thuộc độ lớn mômen xoắn cần truyền.
Thường gặp 2 hoặc 3, hoặc khi 4 bánh răng hành tinh. Các bánh răng
hành tinh quay tự do quanh trục của luôn ăn khớp với các nh răng nửa trục
3, đồng thời các bánh răng 2 cùng quay với vỏ 1. Các bánh răng 3 nối cứng với các
nửa trục 4.
Bởi vậy khi các bánh răng 3 quay sẽ làm cho các bánh xe quay theo. các
bánh răng 2 thể tham gia một lúc 2 chuyển động nên vi sai cấu hai bậc tự
do.
Nguyên lý hoạt động:
Trong bộ vi sai đối xứng, ta có phương trình vận tôc như sau:
0
"' 2
2
0,5
0,5
1
3
- Khi xe chuyển động thẳng, các bánh xe quay với vận tốc n nhau
)( "'
, áp dụng phương trình trên ta có:
0
"'
- Khi một bánh xe dừng hẳn (chẳng hạn
0
'
), thể tìm được giá trị vận
tốc góc của bánh xe không dừng
0
"2
- Nếu kích xe lên, giữ chặt trục các đăng không dẫn động (
0
0
),
quay một bánh xe với vận tốc góc
"
, ta có:
0
"'
- Khi xe quay vòng, tạo ra lượng sai tốc do các bánh răng nh tinh 2
đã quay với vận tốc góc 2. Giả sử xe quay vòng sang trái, sức cản tác dụng lên bên
trái lớn hơn bánh xe bên phải, do đó ( >), ta có:
0
"
0
'
Trong đó:
3
2
2Z
Z
Z2: Số răng của bánh răng hành tinh,
Z3: Số răng của bánh răng bán trục,
2: Vận tốc góc của bánh răng hành tinh 2.
Điền chú thích trình bày nguyên hoạt động của hệ thống đánh lửa bán dẫn
không tiếp điểm. (theo sơ đồ)
* Sơ đồ:
1.Ắc qui
2. Cầu chì
3. Khoá điện
4. Tụ điện chống nhiễu
5. Bugi
6. Bộ chia điện
7.Cuộn phát xung
8.Rô to
9. Bô bin
10. Cụm tranzistor
* Hoạt động:
+ Bật khoá điện:
- Động chưa nổ: độ chênh áp giữa cực B C chưa đến ngưỡng để Tranzistor
T1, T2 dẫn nên T1, T2 khoá, không có dòng sơ cấp.
- Khi động nổ: rô to 8 quay, khi vấu to quét qua cuộn dây nối mạch từ nam
châm làm mạch từ biến thiên qua cuộn y phát xung, cuộn phát xung xuất hiện
SĐĐ xoay chiều. Khi đầu B dương T1, T2 dẫn dòng sơ cấp chạy qua cuộn
cấp bin, sau đó đầu B lại âm làm T1, T2 khoá, ngắt dòng sơ cấp đột ngột,
làm xuất hiện SĐĐ cảm ứng cao áp cuộn thứ cấp, tạo tia lửa điện phóng ra
điện cực bugi.
2
1
1
10