PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT-THCS TRÀ TẬP NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Địa lí – Khối 9

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Mức độ Nhận biết Thông hiểu Tổng cộng Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao

TN TL TN TL TN TL TN TL

Nhận xét theo biểu đồ đã vẽ 1. Vùng Nội dung Đông Nam Bộ. Vận dụng kiến thức, kĩ năng để vẽ biểu đồ cột chồng.

Hiểu được vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?

- Biết được loại đất có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với cây cao su ở Đông Nam Bộ, khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ, trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ, các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ chiếm diện tích lớn nhất.

1 1/2 1/2 7 Số câu 5

2,0 2,0 1,0 6,66 Số điểm 1,66

Tỉ lệ: % 16,6% % % 20% 20% 10% 66,6%

2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

- Biết được trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, tài nguyên rừng ở Đồng bằng - Hiểu được Vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. - Vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm

sông Cửu Long, nhóm đất có ý nghĩa lớn nhất đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.

chiếm tỉ trọng cao hơn cả trong các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long. – Hiểu được kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long.

Số câu 4 3 8

Số điểm 1,33 1,0 2,33

Tỉ lệ:% 13,3% 10% 23,3%

3. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo Biết được nghề muối phát triển mạnh ở vùng nào của nước ta, đảo có diện tích lớn nhất nước ta, khoáng sản ở vùng biển nước ta

Số câu 3 3

Số điểm 1,0 1,0

Tỉ lệ:% 10% 10%

Tổng số câu 12 1/2 1/2 18

Tổng số điểm 4,0 4 3,0 1,0 2,0 10,0

20% Tỉ lệ:% 40% 30% 10% 100%

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

TRÀ TẬP

THCS

PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT NĂM HỌC: 2022 – 2023

MÔN: ĐỊA LÝ 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

NỘI DUNG MỨC ĐỘ MÔ TẢ

Nhận biết:

1. Vùng Đông Nam Bộ. Thông hiểu

- Biết được loại đất có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với cây cao su ở Đông Nam Bộ, khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ, trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ, các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ chiếm diện tích lớn nhất. Hiểu được vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? Vận dụng kiến thức, kĩ năng để vẽ biểu đồ cột chồng.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao Nhận xét theo biểu đồ đã vẽ

Nhận biết

2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Thông hiểu

Thông hiểu - Biết được trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhóm đất có ý nghĩa lớn nhất đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Hiểu được Vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. - Vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả trong các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long. – Hiểu được kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long. Biết được nghề muối phát triển mạnh ở vùng nào của nước ta, đảo có diện tích lớn nhất nước ta, khoáng sản ở vùng biển nước ta 3. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài

nguyên môi trường biển, đảo

- HẾT –

PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY

ĐỀ CHÍNH THỨC

TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2022 – 2023 Môn: Địa Lí - Khối 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Đọc và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm. ( VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là A...).

C. Cà Mau.

D. Cần Thơ.

B. Long Xuyên.

B. đất badan. D. đất xám phù sa cổ.

C. dầu mỏ.

B. đá vôi.

D. bôxit.

Câu 1. Tỉnh, thành phố nào sau đây là trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Mỹ Tho. Câu 2. Loại đất có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với cây cao su ở Đông Nam Bộ là A. đất phù sa. C. đất feralit. Câu 3. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản là do A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào. B. hải sản phong phú. C. biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú. D. vùng có nhiều sông ngòi. Câu 4. Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là A. than đá. Câu 5. Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả trong các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là vì A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. B. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. C. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta. D. người dân Đồng bằng sông Cửu Long có kinh nghiệm sản xuất nông sản hàng hoá. Câu 6. Nghề muối phát triển mạnh ở vùng nào của nước ta? A. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Côn Đảo.

C. Phú Quốc.

B. Khí hậu, nước. C. Biển và hải đảo. D. Thủy sản.

B. Đồng, chì, muối, mangan, cát trắng. D. Dầu khí, muối, than, sắt.

D. đất phù sa ngọt.

B. đất phèn.

C. đất cát.

B. cao su. C. hồ tiêu. D. điều.

Câu 7. Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là A. Phú Quý. B. Cát Bà. Câu 8. Các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. B. TP. Hồ Chí Minh Biên Hòa. D. TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh. C. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa. Câu 9. Đâu không phải là tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long? A . Đất, rừng. Câu 10. Vùng biển nước ta có những loại khoáng sản nào? A. Dầu khí, ôxit titan, cát trắng, muối. C. Muối, apatit, bôxit, thiếc. Câu 11. Về tài nguyên rừng, Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu có rừng A. cận nhiệt đới trên đất feralit có mùn trên núi. B. ngập mặn. C. trên đá vôi. D. cận nhiệt đới mưa mùa trên đất mùn alit. Câu 12. Nhóm đất có ý nghĩa lớn nhất đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đất mặn. Câu 13. Trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ là B. Tây Ninh. A. Đồng Nai. C. Bình Phước. D. Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 14. Điểm nào sau đây không đúng với kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long? A. Sản lượng lúa lớn nhất cả nước. B. Bình quân lương thực đầu người gấp nhiều lần trung bình cả nước. C. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta. D. Chiếm dưới một nửa tổng sản lượng thủy sản cả nước. Câu 15. Cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ chiếm diện tích lớn nhất là A. cà phê. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm).Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? Câu 2 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu sau. Dân số thành thị và nông thôn của TP. Hồ Chí Minh (%)

1995 2000 2002 2005

Nông thôn 25,3 16,2 15,6 14,8

Thành thị 74,7 83,8 84,4 85,2

a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh qua các năm. (2,0 điểm). b. Nêu nhận xét. (1,0 điểm).

………….…………….HẾT…………………………….

PHÒNG GD& ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Địa lí – Khối 9 Năm học: 2022 - 2023

I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

CÂU

Mỗi đáp án đúng đạt 0,33 điểm (đúng 3 câu ghi 1,0 điểm) 11

10 4 3 5 2 1 8 7 6 9 12 13 14 15

ĐÁP ÁN D D C C A C C A D A B D D D B

II.TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu Đáp án Điểm

0,5 1 (2,0 điểm) 0,5

0,5

0,5 Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước vì: - Đông Nam Bộ là vùng giàu tiềm năng phát triển kinh tế, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt… - Đông Nam Bộ là một trong những vùng phát triển kinh tế vào bậc mạnh nhất nước ta. - Sự phát triển kinh tế năng động, thu nhập bình quân đầu người cao, tỉ lệ thất nghiệp thấp là những vấn đề thu hút lao động từ các vùng khác tới. - Việc phát triển mạnh các ngành kinh tế công nghiệp, dịch vụ cùng với hình thành nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất…có ý nghĩa thu hút lao động cả nước.

2 2,0 (3,0 điểm) 0,5

a. Vẽ đúng biểu đồ cột chồng, có bảng chú giải, tên biểu đồ. b. Nhận xét. - Từ năm 1995 đến năm 2005, số dân nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh giảm do mở rộng thành phố, quá trình đô thị hóa các khu vực nông thôn lân cận. - TP. Hồ Chí Minh có tỉ trọng dân thành thị cao và tăng nhanh, năm 1995 là 74,7%, năm 2000 là 83,8% và năm 2005 là 85,2%

0,5

Giáo viên ra đề Duyệt đề của tổ KHXH TPCM

Văn Viết Hiệp

Đinh Thị Mia

Duyệt đề của BLĐ