UBND THNH PH KON TUM
TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HRENG
(Đề gm 03 trang)
Họ và tên:…………………………..
Mã đề: 601
ĐỀ KIỂM TRA, ĐNH GI GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn : GDCD 6
Thời gian: 30 Pht(không kể thời gian phát đề)
Lớp:…………..
ĐIM
NHN XT CA GIO VIÊN
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh trn chữ cái trước phương án trả lời đng.
. Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng khi phản ánh về khái niệm “tình huống nguy hiểm”?
A. Là những sự việc bất ngờ xảy ra.
B. Có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng của con người.
C. Có thể gây nên những thiệt hại vật chất cho cộng đồng xã hội.
D. Là những sự việc diễn ra theo kế hoạch, có chủ đích của con người.
Câu 2. Tình huống nào dưới đây là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
A. Lũ lụt. B. Trộm cắp. C. Bạo lực gia đình. D. Xâm hại tình dục.
Câu 3. Số điện thoại 113 là số điện thoại khẩn cấp của cơ quan, tổ chức nào?
A. Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em
B. Cấp cứu y tế.
C. Công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh, trật tự.
D. Cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn.
Câu 4. Số điện thoại 115 là số điện thoại khẩn cấp của cơ quan, tổ chức nào?
A. Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em
B. Gọi cấp cứu y tế
C. Gọi công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh, trật tự
D. Gọi cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn
Câu 5. Sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình của
người khác gọi là
A. tiết kiệm. B. hà tiện. C. keo kiệt. D. bủn xỉn.
Câu 6. Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta
A. làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
B. sống có ích.
C. yêu đời hơn.
D. tự tin trong công việc.
Câu 7. Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.
B. Xài thoải mái.
C. Làm gì mình thích.
D. Có làm thì có ăn.
Câu 8. Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây ?
A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.
Câu 9. Tiết kiệm sẽ giúp cuộc sống của chúng ta
A. ổn định, ấm no, hạnh phúc. B. bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
C. tiêu xài tiền bạc thoải mái. D. bạn bè trách móc cười chê.
Câu 10. Tiết kiệm biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực
của
A. mình và của người khác. B. riêng bản thân mình.
C. mình, của công thì thoải mái. D. riêng gia đình nhà mình.
Câu 11. Tiết kiệm là sử dụng một cách
A. hợp lý, đúng mức. B. hoang phí, thoải mái.
C. chi li, bủn xỉn. D. xa hoa, lãng phí.
Câu 12. Công dân là
A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
Câu 13. Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật
A. phải có trách nhiệm với cộng đồng. B. phải có nghĩa vụ với cộng đồng.
C. được hưởng tất cả quyền mình muốn. D. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.
Câu 14. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
A. nhiều nước. B. nước ngoài. C. quốc tế. D. Việt Nam.
Câu 15. Quốc tịch là
A. căn cứ xác định công dân của nhiều nước
B. căn cứ xác định công dân của một nước.
C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 16. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa
A. công dân và công dân nước đó. B. tập thể và công dân nước đó.
C. Nhà nước và công dân nước đó. D. công dân với cộng đồng nước đó.
Câu 17. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại
Việt Nam.
B. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
D. trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
Câu 18. Công dân mang quốc tịch Việt Nam là
A. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
B. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại thổ Việt Nam.
Câu 19. Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người
A. sống trên một đất nước. B. có quốc tịch Việt Nam.
C. làm việc và sống ở Việt Nam. D. có quyền và nghĩa vụ theo qui định.
Câu 20. Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm?
A. Tiêu xài hoang phí. B. Chi tiêu hợp lí.
C. Bảo vệ của công. D. Bảo quản đồ dùng.
Câu 21. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm?
A. Thể hiện sự quý trọng công sức bản thân và người khác.
B. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung.
C. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ.
D. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế.
Câu 22. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm?
A. Học, học nữa, học mãi. B. Tích tiểu thành đại.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 23. Đối lập với tiết kiệm là
A. xa hoa, lãng phí. B. cần cù, chăm chỉ.
C. cẩu thả, hời hợt. D. trung thực, thẳng thắn.
Câu 24. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
B. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
C. Tiết kiệm tiền để mua sách.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
Câu 25. Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào?
A. Nhân phẩm. B. Sức khỏe. C. Lời nói. D. Danh dự.
Câu 26. Câu nói: Cơm thừa gạo thiếu nói đến điều gì dưới đây?
A. Lãng phí, thừa thãi. B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn. D. Tiết kiệm.
Câu 27. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm?
A. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế.
B. Thể hiện sự quý trọng công sức bản thân và người khác.
C. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung.
D. Tiết kiệm làm cho cuộc sống không được thoải mái.
Câu 28. Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây nói về sự keo kiệt, bủn xỉn?
A. Vung tay quá trán. B. Năng nhặt chặt bị.
C. Vắt cổ chày ra nước. D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ.
……..Hết ………