TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ II, LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2022-2023
A. PHẦN LỊCH SỬ Chủ đề 1: Khái quát về ĐNA từ nửa sau thế kỉ X đến nủa đầu thế kỉ XVI
1. Quá trình hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á
- Thế kỉ X, nhà nước độc lập thống nhất của người Việt được thành lập. Các vương quốc ra đời trước thế kỉ X: Cam-pu-chia, Pa-gan, Sri Vi-giay-a bước vào thời kì thống nhất và phát triển. - Thế kỉ XIII đặt dấu mốc quan trọng trên con đường phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á: + Đại Việt chặn đứng được cuộc xâm lược quân Mông - Nguyên và bước vào giai đoạn phát triển rực rỡ. + Xuất hiện các quốc gia nói tiếng Thái, như: Su-khô-thây, A-út-thay-a… ở lưu vực sông Mê Nam. + Vùng Hải đảo vương quốc Mô-giô-pa-hit ra đời và thống nhất phần lớn các đảo thuộc In-đô-nê-si-a.
- Tôn giáo: + Phật giáo phát triển rực rỡ ở vương quốc Pa-gan, Đại Việt, các quốc gia nói tiếng Thái, Cam-pu-chia. + Hồi giáo du nhập vào Đông Nam Á và trở thành Quốc giáo của nhiều vương quốc hải đảo.
Chủ đề 2: Vương Quốc Cam-pu-chia
1. Quá trình hình thành và phát triển của vương quốc Cam-pu-chia - Năm 802, Giay-a-vác-man II lên ngôi vua, cũng cố sức mạnh, xây dựng kinh đô lùi về phía Tây bắc hồ Tôn-lê-sáp, lập ra triều đại Ăng-co.
- Cuối thế kỉ XIII, Ăng-co liên tục bị người Thái tấn công và cướp phá. - Năm 1432, họ từ bỏ Ăng-co chuyển về địa bàn cư trú bờ Nam Biển Hồ => gọi là thời
kì hậu Ăng-co. 2. Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co - Chính trị: + Thời kì Ăng-co, các vị vua không ngừng mở rộng quyền lực ra bên ngoài. + Dưới thời Giay-a-vác-man VII ( 1181 - 1220) lãnh thổ mở rộng từ vùng hạ lưu sông
Mê Nam và vùng trung lưu sông Mê Công. - Kinh tế: + Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu, ngoài ra nghề đánh cá, khai thác lâm sản. + Cư dân Cam-pu-chia rất khéo tay, giỏi nghề thủ công, làm đồ gốm, trang sức,… + Sự phát triển kinh tế thời Ăng-co thu hút tập trung dân cư, hình thành nên một khu vực thịnh vượng ở bắc Biển hồ.
Chủ đề 3: Vương quốc Lào 1. Quá trình hình thành và phát triển của vương quốc Lào
- Cư dân đầu tiên là người Lào Thơng. Họ là chủ nhân nền văn hóa cánh đồng Chum. - Thế kỉ XIII, có thêm một nhóm người người Thái di cư đến, sinh hoạt hòa hợp với người Lào Thơng, họ được gọi là người Lào Lùm
- 1353, Pha Ngừm đã tập hợp và thống nhất các tộc Lào, lên ngôi vua, đặt tên là Lan Xang (nghĩa là Triệu Voi).
- Từ Thế kỉ XV - XVII là giai đoạn phát triển và đạt đến sự thịnh vượng. Chủ đề 4:Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô- Đinh- Tiền Lê. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009 - 1226)
1.Giới thiệu sơ lượcvề nhân vật lịch sử Ngô Quyền. Điều khiến em khâm phục, muốn học tập hoặc noi gương ở Ngô Quyền ? Hãy nêu ý kiến và giải thích.
Gợi ý trả lời - Ngô Quyền sinh năm (898) niên hiệu Càn Ninh thứ năm trong một dòng họ hào trưởng có thế lực ở châu Đường Lâm, nay là xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây – Hà Nội. Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua, nối lại quốc thống cho người Việt.
Điều em khâm phục, muốn noi gương ở Ngô Quyền là:
- Thứ nhất là sự mưu trí, dũng cảm khi thấy nhạc phụ bị kẻ gian hãm hại đã tập hợp quân lính để trừ gian. Thấy giặc ngoại xâm (quân Nam Hán) mạnh mà không hề nhụt chí, mau chóng tổ chức lại lực lượng chống giặc. - Thứ hai là Ngô Quyền có ý thức dân tộc khi đã xưng vươngkhẳng định nước ta là nước độc lập, chấm dứt thời kì 1000 năm Bắc thuộc. Chọn Cổ Loa làm kinh đô là tỏ ý nối lại quốc thống xưa, nhớ về tổ tiên, nguồn cội của người Việt . Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009 - 1226)
2.Cho biết nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào?Giải thích vì sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La? Gợi ý trả lời - Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất. Các nhà sư và đại thần trong triều tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý được thành lập - Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La vì:
+ Kinh đô Hoa Lư không còn phù hợp với tình hình đất nước. + Muốn chọn một nơi có địa thế thuận lợi (Đại La nằm trung tâm đồng bằng Bắc Bộ), để ổn định về chính trị làm cơ sở để phát triển kinh tế, đưa đất nước đi lên. + “xem khắp đất Việt đó là nơi thắng địa, thực là chỗ tụ hội trọng yếu của bốn phương. Đúng là nơi thượng đô, kinh sư mãi muôn đời”.
II.Phần Địa lí
Chủ đề chung 2.Đô thị lịch sử và hiện tại 1. Sự ra đời và phát triển của các đô thị châu Âu thời trung đại - Khoảng thế kỉ X-XI, sản xuất thủ công nghiệp trong các lãnh địa phát triển dẫn đến nhu cầu trao đổi sản phầm. => Cơ sở cho sự xuất hiện trở lại của các thành thị. - Thế kỉ XIV, châu Âu đã xuất hiện nhiều đô thị tồn tại và phát triển đến ngày nay. 2. Các đô thị cổ đại phương Tây có các đặc điểm sau
- Các đô thị phương Tây cổ đại ra đời và phát triển trên cơ sở của nền kinh tế thủ công nghiệp và nông nghiệp. - A-ten là đô thị quan trọng nhất của Hy Lạp cổ đại ra đời vào thế kỉ VIII TCN
- Năm 146 TCN, sau khi A-ten và các đô thị của Hy Lạp bị chinh phục bởi người La Mã, Rô-ma bắt đầu giữ vai trò là trung tâm của vùng Địa Trung Hải cho đến năm 389. Châu Mỹ 1.Đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ
- Dân cư Trung và Nam Mỹ bao gồm: + Người bản địa: Người Anh-điêng thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it. + Người nhập cư: Châu Âu gốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, người châu Phi. + Người lai. - Quy mô dân số: lớn, gần 654 triệu người năm 2020. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm. - Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển, thưa thớt phần nội địa. 2. Phân tích vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên rừng A-ma-dôn hiện nay.
- Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên rừng A-ma-dôn hiện nay: + Thực trạng: Khai thác phục vụ các hoạt động kinh tế như nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoáng, giao thông vận tải, thủy điện… năm 2016, rừng A-ma-dôn mất khoảng 3,4 triệu ha, năm 2020 mất khoảng 2,3 triệu ha, gây hậu quả nghiêm trọng: suy giảm đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu.
+ Giải pháp: Kí hiệp ước bảo vệ rừng A-ma-dôn: hạn chế khai thác gỗ, trồng lại rừng, đẩy mạnh vai trò của cộng đồng bản địa, hỗ trợ tài chính để thực hiện cam kết và sáng tạo bảo vệ rừng…
CHÂU ĐẠI DƯƠNG - Phần lớn lục địa Ô-xtray-li-a có khí hậu khô hạn phân hóa từ bắc xuống nam từ khí hậu nhiệt đới đến khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
- Xung quanh châu Đại Dương chủ là biển và đại dương. Nguyên nhân cơ bản để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là được bao quanh bởi biển và đại dương
- Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, mưa nhiều, Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt đới phát triển xanh tốt. Đặc biệt các rừng dừa ven biển đã khiến cho các đảo và quần đảo châu Đại Dương được gọi là "thiên đàng xanh" của Thái Bình Dương.
MA TRẬN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 7 ( NĂM HỌC 2022-2023)
Yêu cầu về nhận thức Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cấp độ cao
Chủ đề/ mức độ nhận thức Chủ đề 1: Khái quát về ĐNA từ nửa sau thế kỉ X đến nủa đầu thế kỉ XVI
Số câu 3 SĐ: 0,75đ Tỉ lệ: 7,5% Chủ đề 2: Vương Quốc Cam-pu-chia
Số câu 2 SĐ: 0,5 điểm Tỉ lệ: 5% Chủ đề 3: Vương quốc Lào
-Mô tả được quá trình hình thành , phát triển của các quốc gia ĐNA thế kỉ X-XVI -Hiểu được tôn giáo phát triển rực rỡ nhất một số nước của ĐNA là Phật giáo TN:3 câu 0,75 điểm Tỉ lệ 7,5% -Mô tả được quá hình thành và phát triển của vương quốc C-P-C -Nhận biết được sự phát triển kinh tế của vương quốc C- P-C TN:2 câu 0,5 điểm Tỉ lệ 5% -Mô tả được quá hình thành và phát triển của vương quốc Lào TN:3 câu 0,75 điểm Tỉ lệ 7,5%
-Trình bày được sự thành lập của nhà Lý -Giải thích được sự kiện dời đô của Lý Công Uẩn Số câu 3 SĐ: 0,75 điểm Tỉ lệ: 7,5% Chủ đề 4: -Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất -Giới thiệu sơ lược về nhân vật Ngô Quyền -Đưa ra nhận xét về nhân vật lịch sử từ đó noi gương
nhân vật
TL:1/2câu 0,5điểm Tỉ lệ 5% TN:8 câu 2,5 điểm Tỉ lệ 25% TL:1câu 2điểm Tỉ lệ 20% TL:1câu 2điểm Tỉ lệ 20% TL:1/2câu 1 điểm Tỉ lệ 10% TL:1/2câu 1 điểm Tỉ lệ 10% TL:1/1câu 0,5điểm Tỉ lệ 5% TL:1/1câu 0,5điểm Tỉ lệ 5%
nước thời Ngô- Đinh- Tiền lê - Số câu 2 SĐ: 4điểm Tỉ lệ: 40% Tổng số câu Sử 10 TSĐ Sử: 7 điểm Tỉ lệ: 60 % Chủ đề chung 2.Đô thị lịch sử và hiện tại
-Vai trò của thương nhân trong sự phát triển của đô thị TA thời Trung Đại -Nhận định được đặc điểm của các đô thị cổ đại phương Tây TN:2câu 0,5điểm Tỉ lệ 5%
Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ -Giải pháp bảo vệ tự nhiên rừng A-ma-dôn hiện nay
-Phân tích vấn đề thực trạngkhai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên rừng A-ma-dôn hiện nay
Số câu 2 0,5điểm Tỉ lệ: 5 % Châu Mỹ -Thiên nhiên -Đặc điểm dân cư , vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mĩ Latinh. -Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A- ma-dôn Số câu 2 SĐ: 3điểm Tỉ lệ: 30% TL:1câu 1,5điểm Tỉ lệ 15% TL:1/2câu 1 điểm Tỉ lệ 10% TL:1/1câu 0,5điểm Tỉ lệ 5%
Châu Đại Dương -Thiên nhiên Châu Đại Dương
- Giải thích nguyên nhân khí hậu châu Đại Dương ôn hòa. Các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương
TN:2 câu 0,5điểm Tỉ lệ 5% TN:4câu 1điểm Tỉ lệ 10% TL:1 câu 1,5điểm Tỉ lệ 20% TL:1/2câu 1 điểm Tỉ lệ 10% TL:1/1câu 0,5điểm Tỉ lệ 5%
Số câu 2 SĐ: 0,5điểm Tỉ lệ: 5% Tổng số câu Địa 11 TSĐ Địa: 4 điểm Tỉ lệ: 40 % TS câu: 16 TSĐ : 10đ Tỉ lệ:100 % Số câu: 9 TSĐ :4 điểm Tỉ lệ: 40 % Số câu:5 TSĐ :3 điểm Tỉ lệ: 30 % Số câu:1 TSĐ :2đ Tỉ lệ: 20 % Số câu:1 TSĐ :1đ Tỉ lệ: 10 %
Trường THCS Võ Trường Toản KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023
Họ và tên………………………… MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 7 Lớp7A… SBD….Thời gian làm bài 90 phút. Ngày…tháng 3 năm 2023
Điểm Nhận xét của GV Giám thị
I/ Trắc nghiệm (3điểm) Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1. Thế kỉ X, lịch sử khu vực Đông Nam Á được mở đầu bằng sự kiện nào?
A. Vương quốc Phù Nam sụp đổ trước sự tấn công của Chân Lạp. B. Nhà nước thống nhất của người Việt được thành lập. C. Các quốc gia của người Thái ra đời ở lưu vực sông Mê Nam. D. Vương quốc Ma-lắc-ca được thành lập ở vùng hải đảo.
Câu 2. Thế kỉ XIII, nhiều quốc gia của người Thái được thành lập ở lưu vực
A. sông Mê Nam.B. sông Đà.C. sông Hồng.D. sông I-ra-oa-đi.
Câu 3. Trong các thế kỉ X - XV, tôn giáo nào phát triển rực rỡ ở vương quốc Pa- gan, Đại Việt, Cam-pu-chia và các vương quốc nói tiếng Thái?
A. Hồi giáo.B. Phật giáo.C. Thiên Chúa giáo.D. Nho giáo.
Câu 4. Người sáng lập ra triều đại Ăng-co là A. Giay-a-vác-man I.B. Giay-a-vác-man II. C. Giay-a-vác-man VII.D. Giay-a-vác-man VIII.
Câu 5. Ngành kinh tế chủ yếu của vương quốc Cam-pu-chia dưới thời kì Ăng-co là
A. đánh bắt cá.B. thủ công nghiệp. C. nông nghiệp.D. khai thác lâm thổ sản.
Câu 6. Trước khi vương quốc Lan Xang ra đời, trên lãnh thổ vương quốc có những tộc người nào sinh sống?
A. người Khơ-me, người Thái.B. người Thái, người Lào Lùm. C. Người Lào Thơng, người Khơ-me.D. Người Lào Thơng, người Lào Lùm.
Câu 7. Vị vua đã có công thống nhất các bộ tộc Lào, lập ra vương quốc Lan Xang là
A. Pha Ngừm. B. Chậu A Nụ. C. Xu-li-nha Vông-xa. D. Giay-a-vác-man II.
Câu 8. Vương quốc Lan Xang đạt đến sự phát triển thịnh vượng trong thời gian từ
A. thế kỉ XIII - XIV.B. thế kỉ XIV - XV. C. thế kỉ XV - XVI.D. thế kỉ XV - XVII.
Câu 9. Nguyên nhân nào là chủ yếu để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa?
A. Nằm ở đới ôn hòaB. Nhiều thực vật C. Được biển bao bọcD. Mưa nhiều
Câu 10. Nguyên nhân các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương là do: phần lớn diện tích lãnh thổ là A. hoang mạc có cây xanhB. biển và đại dương bao quanh C. thảo nguyên xanhD. rừng, cây công nghiệp dài ngày.
Câu 11: Tầng lớp nào là động lực thúc đẩy sự phát triển của đô thị
A. nông dân.B. nhân dân.C. thương nhân.D. tiểu tư sản.
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các đô thị cổ đại phương Tây
A. Các đô thị phương Tây cổ đại ra đời và phát triển trên cơ sở của nền kinh tế thủ công nghiệp và nông nghiệp. B.Các khu vực ven biển là nơi các đô thị phát triển lên nhanh chóng do chúng có vị trí giao thông thuận tiện cho việc trao đổi, buôn bán mà chủ yếu giao thương lúc đó bằng đường bộ và đường thuỷ.
C. A-ten là đô thị quan trọng nhất của Hy Lạp cổ đại ra đời vào thế kỉ VIII TCN D. Năm 146 TCN, sau khi A-ten và các đô thị của Hy Lạp bị chinh phục bởi người La Mã, Rô-ma bắt đầu giữ vai trò là trung tâm của vùng Địa Trung Hải cho đến năm 389.
Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ. Em hãy phân tích vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên rừng A-ma-
II.Tự luận (7 điểm) Câu 1( 2,5đ):Em hãy cho biết nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào?Giải thích vì sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La? Câu 2:(1,5đ) Em hãy giới thiệu sơ lượcvề nhân vật lịch sử Ngô Quyền. Điều khiến em khâm phục, muốn học tập hoặc noi gương ở Ngô Quyền ? Hãy nêu ý kiến và giải thích. (1,5đ). Câu 3: Câu 4: (1,5đ). dôn hiện nay. ….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II
I/ Trắc nghiệm(3điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Phần lịch sử 1.B
2.A
3.B
4.B
5.C
6.D
7.A
8.D
Phần Địa lí
9.C
10.D
11.C
12.D
I/Tự luận( 7điểm)
Nội dung
Câu
Điểm
( 2,5đ)
1
0,5đ
Câu 1:Em hãy cho biết nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào? Giải thích vì sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La? - Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất. Các nhà sư và đại thần trong triều tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý được thành lập - Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La vì:
0,5đ
0,75đ
0,75đ
+ Kinh đô Hoa Lư không còn phù hợp với tình hình đất nước. + Muốn chọn một nơi có địa thế thuận lợi (Đại La nằm trung tâm đồng bằng Bắc Bộ), để ổn định về chính trị làm cơ sở để phát triển kinh tế, đưa đất nước đi lên. + “xem khắp đất Việt đó là nơi thắng địa, thực là chỗ tụ hội trọng yếu của bốn phương. Đúng là nơi thượng đô, kinh sư mãi muôn đời”
(1,5đ)
2
-1đ
Câu 2:Em hãy giới thiệu sơ lượcvề nhân vật lịch sử Ngô Quyền. Điều khiến em khâm phục, muốn học tập hoặc noi gương ở Ngô Quyền ? Hãy nêu ý kiến và giải thích. - Ngô Quyền sinh năm (898) niên hiệu Càn Ninh thứ năm trong một dòng họ hào trưởng có thế lực ở châu Đường Lâm, nay là xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây – Hà Nội. Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua, nối lại quốc thống cho người Việt. Điều em khâm phục, muốn noi gương ở Ngô Quyền là:
-0,25đ
-0,25đ
3
1,5đ
- Thứ nhất là sự mưu trí, dũng cảm khi thấy nhạc phụ bị kẻ gian hãm hại đã tập hợp quân lính để trừ gian. Thấy giặc ngoại xâm (quân Nam Hán) mạnh mà không hề nhụt chí, mau chóng tổ chức lại lực lượng chống giặc. - Thứ hai là Ngô Quyền có ý thức dân tộc khi đã xưng vươngkhẳng định nước ta là nước độc lập, chấm dứt thời kì 1000 năm Bắc thuộc.chọn Cổ Loa làm kinh đô là tỏ ý nối lại quốc thống xưa, nhớ về tổ tiên, nguồn cội của người Việt . Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ.
4
1,5đ
Đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ - Dân cư Trung và Nam Mỹ bao gồm: + Người bản địa: Người Anh-điêng thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it. + Người nhập cư: Châu Âu gốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, người châu Phi. + Người lai. - Quy mô dân số: lớn, gần 654 triệu người năm 2020. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm. - Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển, thưa thớt phần nội địa. Em hãy phân tích vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên rừng A-ma-dôn hiện nay.
1đ
0,5đ
- Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên rừng A-ma-dôn hiện nay: + Thực trạng: Khai thác phục vụ các hoạt động kinh tế như nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoáng, giao thông vận tải, thủy điện… năm 2016, rừng A-ma-dôn mất khoảng 3,4 triệu ha, năm 2020 mất khoảng 2,3 triệu ha, gây hậu quả nghiêm trọng: suy giảm đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu. + Giải pháp: Kí hiệp ước bảo vệ rừng A-ma-dôn: hạn chế khai thác gỗ, trồng lại rừng, đẩy mạnh vai trò của cộng đồng bản địa, hỗ trợ tài chính để thực hiện cam kết và sáng tạo bảo vệ rừng…