MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn: ĐỊA - LỚP 7 (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam)

I. Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm= 5,0 điểm II. Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm

Vận dụng

Thông hiểu

Chủ đề

Nhận biết

Tổng điểm

Thấp

Cao

Nội dung

TL

TN

TN

TL

TN

TN

Nội dung 3: CHÂU MĨ.

Hiểu được vấn đề khai thác vùng A- ma-dôn và những vấn đề về môi trường cần quan tâm. Những tác động từ thực trạng của vấn đề khai thác vùng A-ma- dôn hiện nay với toàn cầu.

- Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Đông - Tây của Bắc Mĩ. - Phân tích sự phân hóa của môi trường tự nhiên theo độ cao và theo hướng sườn ở dãy An-đét. - So sánh sự phân hóa địa hình của Bắc Mĩ với Nam Mĩ.

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ. - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, chủng tộc của châu Mĩ. - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ. - Trình bày được đặc điểm các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ. - Trình bày được Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): các

- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ. - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Bắc Mĩ. - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ. - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về

kinh tế của Trung và Nam Mĩ.

thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì. - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ. - Trình bày một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ. - Trình bày một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti. - Trình bày một số đặc điểm về dân cư, xã hộiTrung và Nam Mĩ.

Số câu: Số điểm:

11 3,63

3 0.99

1 1,0

16 7,62

Nội dung 4: CHÂU NAM CỰC.

Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực.

Số câu: Số điểm: Tổng số câu: Tổng số điểm:

Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. 1 0,33 12 4,0

3 1,0

1 2.0 1 2.0

2 2,33 18 10,0

1 1,0

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

B. vĩ tuyến 15oB. D. vĩ tuyến 20o B.

D. Mit-xu-ri – Mi-xi-xi-pi.

B. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô. D. Bra-xin, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

B. Môi trường xích đạo. D. Môi trường cận nhiệt đới.

(Đề gồm có 2 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Câu 1.Châu Mỹ tiếp giáp với 3 đại dương là A. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương. Câu 2. Diện tích của châu Mĩ là bao nhiêu? B. 41 triệu km2. A. 40 triệu km2. C. 42 triệu km2. D. 43 triệu km2. Câu 3.Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào? B. Nê-grô-it. A. Ơ-rô-pê-ô-it. C. Môn-gô-lô-it. D. Ô-xtra-lô-it. Câu 4. Bắc Mĩđược giới hạn từ vòng cực bắc đến A. xích đạo. C. chí tuyến bắc. Câu 5. Hệ thống sông nào thuộc Bắc Mĩ? B. Nin. A. A-ma-dôn. C. Công-gô. Câu 6. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ(NAFTA) gồm có những thành viên A. Hoa Kì, U-ru-goay, Pa-ra-goay. C. Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô. Câu 7.Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm A. eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti. B. eo đất Trung Mĩ vàtoàn bộ lục địa Nam Mĩ. C. quần đảo Ăng-ti và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. D. eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. Câu 8.Dân cư đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở A. phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương. B. phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương. C. phía Tây Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương. D. phía Tây Bắc và duyên hải ven Đại Tây Dương. Câu 9.Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nào? A. Môi trường nhiệt đới. C. Môi trường ôn đới. Câu 10.Dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ hiện nay là

A. Anh điêng. C. người gốc Âu. B. E-xki-mo. D. người lai.

B. theo chiều đông – tây. D. theo chiều đông – tây và độ cao.

B. Miền núi An-đét.

B. độc canh. D. tiên tiến, hiện đại.

B. Chí tuyến nam – vòng cực nam.

D. Xích đạo – cực nam.

Câu 11. Trung và Nam Mĩ có nền văn hoá Mĩ Latinh độc đáo là do A. có nhiều thổ dân da đỏ sinh sống. B. kết hợp dòng văn hoá: châu Âu và châu Á. C. kết hợp ba dòng văn hoá: Âu, Phi và Anh-điêng. D. hoà huyết giữa người châu Phi và người Anh-điêng. Câu 12. Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo A. theo chiều bắc - nam. C. bắc - nam và đông - tây. Câu 13.Ở lục địa Nam Mĩ, bán hoang mạc ôn đới phát triển trên khu vực nào? A. Cao nguyên Pa-ta-gô-ni. C. Quần đảo Ăng-ti. D. Eo đất phía tây Trung Mĩ. Câu 14.Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất A. đa dạng hóa cây trồng. C. đa phương thức sản xuất. Câu 15.Châu Nam Cực nằm trong khoảng vị trí nào? A. Vòng cực nam - cực nam. C. Vòng cực bắc – cực bắc. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1.(2 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực?Tại sao châu Nam Cực là hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có những loài động vật sinh sống? Câu 2.(2 điểm) Quan sát hình dưới đây, cho biết các đai thực vật theo chiều cao ở sườn tây, sườn đông An-đét.

.

Câu 3.(1 điểm) Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?

----------------------------------------------HẾT-----------------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn: Địa lí– Lớp 7

A.TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn câu đúng nhất mỗi ý đúng là 0,33đ

Câu Chọn 1 B 3 2 C C 4 B 5 D 6 B 7 D 8 A 9 A 10 D 11 C 12 C 13 14 A B 15 A

B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Kiến thức kỹ năng cần đạt

Điểm

Câu

0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 1 (2.0 đ)

0,5

0,5

Câu 2 (2,0 đ)

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25

* Trình bày đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực - Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ cao trung bình trên 2600m. - Khí hậu: lạnh lẽo khắc nghiệt, lạnh nhất địa cầu, nhiều bão nhất thế giới. - Thực vật không phát triển được, động vật nghèo nàn sống ven các bờ biển. - Lục địa Nam Cực có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào. * Châu Nam Cực là hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có những loài động vật sinh sống vì: - Những động vật này đều có những đặc điểm thích nghi với môi trường lạnh giá. - Đồng thời chúng còn dựa vào nguồn thức ăn dồi dào: cá , tôm và phù du sinh vật trong các biển bao quanh. * Các đai thực vât theo chiều cao ở sườn tây, sườn đông An-đét. Sườn tây: - 0 – 1000m: Thực vật nửa hoang mạc. - 1000 – 2000m: Cây bụi xương rồng. - 2000 – 3000m: Đồng cỏ cây bụi. - 3000 – 5000m: Đồng cỏ núi cao. - Trên 5000m: Băng tuyết vĩnh cửu Sườn đông: - 0 – 1000m: Rừng nhiệt đới. - 1000 – 1300m: Rừng lá rộng.

0,25 0,25

- 1300 – 3000m: Rừng lá kim. - 3000 – 4000m: Đồng cỏ. - 4000 – 5000m: Đồng cỏ núi cao. - Trên 5000m: Băng tuyết vĩnh cửu.

0,25 0,25

Câu 3 (1,0 đ)

0,5

* Phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazon vì: - Rừng amazon có vai trò vô cùng to lớn: + Là lá phổi của thế giới, vùng dự trữ sinh học quý giá. + Có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp và giao thông vận tải. - Việc khai thác rừng Amazon đem lại nhiều lợi ích chung cũng làm cho môi trường rừng Amazon bị hủy hoại nhiều, ảnh hường tới khí hậu khu vực và toàn cầu.

Tổ trưởng chuyên mônGiáo viên bộ môn

Phan Thị Thanh Ly Nguyễn Thị Thu Hương