UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN QUANG KHẢI
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 6 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. MỤC TIÊU
- Đối với HS:tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong các bài , từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong từ bài 18 đến bài 23Qua đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp, xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương trình, chuẩn bị cho kì kiểm tra học kì II. II. YÊU CẦU 1. Kiến thức
- Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học từ bài 18 đến bài 23. - Đánh giá được khả năng tiếp thu bài của học sinh.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi định
tính và giải các bài tập định lượng. - Rèn luyện học sinh tính khoa học và thẩm mỹ trong trình bày bài.
3. Năng lực - Học sinh có năng lực tính toán, tư duy suy luận để giải quyết vấn đề thực tế.
- Vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tiễn. 4. Thái độ - Học sinh làm bài một cách tích cực và trung thực. - Có ý thức tự đánh giá kết quả học tập của mình.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA. Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình:
Tỉ lệ thực dạy Trọng số Nội dung kiến thức Lý thuyết LT VD LT VD
Tổng số tiết 4 3 4 2 2,8 1,4 1,2 1,6 40,00 20,00 17,14 22,86
7 6 4,2 2,8 60,00 39,99
1. Sự nở vì nhiệt của các chất. 2. Nhiệt kế - Nhiệt giai. Thực hành: Đo nhiệt độ. Ôn tập Tổng 2. Tính số câu hỏi và điểm số:
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Điểm số T.số TN TL
40,00 6,4 ≈ 6 10 (2,5đ) 1 (2,00đ) 4,50 Cấp độ 1,2 (Lí thuyết)
20,00 3,2 ≈ 3 2 (0,5đ) 1 (2,00đ) 2,50
17,14 2,7 ≈ 3 1 (1,50đ) 1,50 Cấp độ 3,4 (Vận dụng)
22,86 3,6 ≈ 4 1 (1,50đ) 1,50
1. Sự nở vì nhiệt của các chất. 2. Nhiệt kế - Nhiệt giai. Thực hành: Đo nhiệt độ.Ôn tập 1. Sự nở vì nhiệt của các chất. 2. Nhiệt kế - Nhiệt giai. Thực hành: Đo nhiệt độ. Ôn tập.
100 16 câu 10 điểm Tổng 12 câu (3,00đ) 4 câu (7,00đ)
3. Thiết lập bảng ma trận: Nhận biết Thông hiểu TÊN CHỦ ĐỀ Vận dụng TL TNKQ TL TNKQ TL Vận dụng cao TL TNKQ 8.
1. Sự nở vì nhiệt của các chất. (4 tiết )
TNKQ 5.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
1 Nhận biết được các chất khi nóng lên thì nở ra, co lại khi lạnh đi. 2.Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 3.Chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
4. Hiểu được các ứng dụng về hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn,lỏng và khí trong thực tế. 3 1 7 1
0,75 7,5% 2 20% 1,75 17,5% 1,50 15%
phòng nhiệt 6.Biết được ứng dụng của nhiệt kế dùng thí trong nghiệm, kế rượu và nhiệt kế y tế. Số câu hỏi: 12 câu Số điểm – tỉ lệ: 6,00đ - 60% 2. Nhiệt kế - Nhiệt giai. Thực hành: Đo nhiệt độ. Ôn tập. (3 tiết )
10. Xác định được GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
Số câu hỏi: 8 câu Số điểm – tỉ lệ; 4,00đ - 40% 1 0,25 2,5% 1 1,5 15% là 7.Hiểu nhiệt kế dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. 8.Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của các chất; 9.Công dụng các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế. 1 2,0 20% 1 0,25 2,5%
5 9 1 1
3,0 4,0 1,5 1,5
Tổng số câu hỏi: 16 câu Tổng số điểm: 10 điểm Tỉ lệ:100% 30% 40% 15% 15%
Ngày 2 tháng 3 năm 2021. Duyệt của Tổ (nhóm) Trưởng. Giáo viên ra đề.
Võ Thụy Thanh Hà Nguyễn Bảo V. ĐỀ.
UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN QUANG KHẢI
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 6 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng theo yêu cầu của các câu sau: Câu 1. Hiện tượng sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn
A. khối lượng của vật tăng. C. khối lượng riêng của vật tăng. B. thể tích của vật giảm. D. thể tích của vật tăng.
Câu 2. Đường kính của một quả cầu sẽ thay đổi khi nhiệt độ thay đổi
A. tăng lên hoặc giảm xuống. C. giảm xuống B. tăng lên. D. không thay đổi.
Câu 3. Các tấm tôn lợp nhà lại thường có dạng lượn sóng
A. để dễ thoát nước C. cả A và B đều đúng B. để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt. D. cả A và B đều sai.
Câu 4. Hiện tượng sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng
A. khối lượng riêng của chất lỏng tăng. C. khối lượng riêng của chất lỏng giảm. B.khối lượng của chất lỏng giảm. D. khối lượng của chất lỏng tăng.
Câu 5. Hiện tượng xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng
A. thể tích của chất lỏng giảm. C. thể tích của chất lỏng tăng. B. khối lượng của chất lỏng không đổi. D. khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
Câu 6. Tại 40C nước có
A. trọng lượng riêng lớn nhất. C. trọng lượng riêng nhỏ nhất. B. thể tích lớn nhất. D. khối lượng lớn nhất.
Câu 7. Các chất rắn, lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất dãn nở nhiều nhất
A. rắn. B. lỏng. C. khí. D. như nhau.
Câu 8. Ở điều kiện bình thường, nhận xét sai là A. nước có thể là chất lỏng, rắn hoặc khí. C. rượu, nước, thuỷ ngân là chất lỏng. B. không khí, ôxi, nitơ là chất khí. D. đồng, sắt, chì là chất rắn.
Câu 9. Quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phòng lên như cũ
A. vì vỏ quả bóng gặp nóng nên nở ra. C. vì không khí bên trong quả bóng dãn nở. B. vì nước nóng thấm vào trong quả bóng. D. vì vỏ quả bóng co lại
Câu 10. Khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau, mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn A. để tiết kiệm thanh ray. C. để tạo nên âm thanh đặc biệt. B. để tránh gây ra lực lớn khi dãn nở vì nhiệt. D. để dễ uốn cong đường ray.
Câu 11. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của:
A. nước đá. B. nước sôi. C. cơ thể người. D. môi trường
Câu 12. Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta dùng loại nhiệt kế
A. y tế. B. kim loại. C. rượu. D. thủy ngân.
II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau: Câu 13. (2,0 điểm) Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí.
Câu 14. ( 1,5 điểm) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này? Câu 15. ( 2 điểm) Nêu công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. Có thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi được không? Tại sao? Câu 16. ( 1,5 điểm) Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế dưới đây, sau đó xác định nhiệt độ mà nhiệt kế đó đo được là bao nhiêu?
------------------- HẾT --------------------
11 C 10 B 12 D 1 D 5 A 6 A 8 A 4 C 7 C 9 C 3 C
VI. ĐÁP ÁN: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm 2 Câu hỏi A Đáp án II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm)
CÂU
Câu 13 (2 điểm)
ĐIỂM 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm
ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Giống nhau: các chất rắn và chất khíđều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Khác nhau: + Chất rắn khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau. + Chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau. + Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu 14 (1,50 điểm)
1,0 Điểm 0,5 điểm
Câu 15 (2,0 điểm)
0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm
- Khi rót nước nóng ra thì sẽ có một lượng không khíở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích. - Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại. - Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. - Nhiệt kế thường dụng hoạt động trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất. - Không. Vì nhiệt độ của nước đang sôi là 1000C. Còn nhiệt kế y tế chỉ đo được nhiệt độ từ 340C đến 420C.
Câu 16 (1,5 điểm)
- GHĐ: -20 0C đến 50 0 C - ĐCNN:2 0C - 280C
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
Duyệt của Tổ (nhóm) Trưởng . Ngày 2 tháng 3 năm 2021. Giáo viên ra đề.
Võ Thụy Thanh Hà Nguyễn Bảo