MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: VẬT LÍ LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam)

1. Phạm vi kiến thức: Từ bài 16 đến hết bài 21 theo SGK (Kiến thức không kiểm tra: Thực hiện theo Công văn số3280/BGDĐT- GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 Bộ GDĐT) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ (50%) và TL (50%) 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:

Cấp độ Nhận biết Vận dụng Thông hiểu Chủ đề Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp

TNKQ TL TNKQ TL

1.

1. Công, công suất - Cơ năng

Vận dụng được công thức A = F.s để giải được các bài tập khi biết trị giá của hai trong ba đại lượng trong công thức tìm và đại lượng còn lại. 1. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. 2. Nêu được đơn vị đo công. 3. Nêu được công suất là gì 4. Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. 5. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 6. Trình bày được khái niệm cơ năng.

1. Nêu được ví dụ về lực khi thực hiện công và không thực hiện công. 2. Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 3. Nêu được 02 ví dụ minh họa cho định luật về công 4. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 5. Nêu được khi nào vật có cơ năng. 6. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. 7. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.

0 Số câu 0 9 câu 2. Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. 1 câu C1,2-14 1 câu C 6-11a 2 câu C1-4; C7-5 1 câu C6-11b 1 câu C1-15

0 0 1đ 5% Số điểm Tỉ lệ % 3 câu C3-1; C5-2; C1-3 1,5đ 15% 0,5đ 5% 1,0đ 10% 0,5đ 5% 1đ 10% 5,5 đ 55%

1. Giải thích được số

1. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.

2. Cấu tạo chất và nhiệt năng.

1. Hiểu được vì sao nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 2. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng. 3. Tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách (Thực hiện công và truyền nhiệt). có

một hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử khoảng cách.

Phát biểu được định

2. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán.

0 0 0 8 câu Số câu 1 câu C5-12a 2 câu C1-9; C2-10 1 câu C2-14 1 câu C2-12b

0 0 0 2. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 3. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng 4. Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 5. nghĩa nhiệt năng. 6. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. 3 câu C4-6; C2,3-7; C6-8 1,5đ 15% 0,5đ 5% Số điểm Tỉ lệ % 1đ 5% 1đ 10% 4,5đ 45% 0,5đ 5%

Tổng số câu 8 câu 2 câu 17 câu 6 câu

Tổng số điểm Tỉ lệ % 4 điểm 40% 2 điểm 20% 10đ 100% 3 điểm 30%

Trường THCS NGUYỄN TRÃI

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Năm học 2022-2023)

Họ&tên:…………………………………….…………. Lớp: 8/…

MÔN: VẬT LÍ– LỚP 8

Thời gia 45 phút (Kể cả thời gian giao đề)

ĐIỂM:

Nhận xét của giáo viên: …………………………... ……………………………………………………… ………………………………………………………

B. độ cao của vật so với mặt đất D. cả khối lượng, vận tốc của vật.

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Giá trị của công suất được xác định bằng: A. công thực hiện trong một đơn vị thời gian. B. công thực hiện khi vật di chuyển được 1m. C. công thực hiện của lực có độ lớn 1N. D. công thực hiện khi vật được nâng lên 1m. Câu 2. Trong chuyển động cơ học, động năng của một vật phụ thuộc vào: A. khối lượng của vật C. vận tốc của vật Câu 3. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công. B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về lực và đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về lực hoặc đường đi.

Câu 4. Trường hợp nào dưới đây có công cơ học?

A.

B. Hòn bi đang nằm yên trên mặt bàn. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.

B. Lò xo đang bị kéo dãn dài ra. D. Sợi thép thẳng đang nằm trên mặt đất.

Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. C. Lực sĩ đang giữ quả tạ trên cao. Câu 5. Vật nào sau đây có thế năng đàn hồi? A. Lò xo đang nằm trên mặt đất. C. Sợi thép bị uốn cong. Câu 6. Khi nhiệt độ của vật càng cao thì: A. các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. B. các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật được tạo ra càng nhiều. C. khối lượng của vật càng tăng. D. khối lượng của vật càng giảm. Câu 7. Giữa các nguyên tử, phân tử: A. có khoảng cách và luôn chuyển động vòng tròn. B. không có khoảng cách và luôn chuyển động hỗn độn. C. có khoảng cách và luôn chuyển động hỗn độn. D. không có khoảng cách và luôn chuyển động thẳng.

B. m (mét) C. N (Niu tơn) D. W (oát)

Câu 8. Đơn vị của nhiệt lượng là: A. J (Jun) Câu 9: Nhiệt năng của vật càng lớn khi:

A. nhiệt độ của vật càng thấp vì các phân tử chuyển động càng chậm. B. nhiệt độ của vật càng cao vì các phân tử chuyển động càng nhanh. C. nhiệt độ của vật càng thấp vì các phân tử chuyển động càng nhanh. D. nhiệt độ của vật càng cao vì các phân tử chuyển động càng chậm.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây là nhiệt năng thay đổi do thực hiện công?

A. Bật đèn điện sau thời gian C. Chậu nước để ngoài sân khi trời nắng B. Bơm xe đạp bằng bơm tay, chân bơm nóng lên D. Đun nước sôi

B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11: (1đ) a) - Trình bày khái niệm cơ năng.

- Thế năng có các dạng nào?

b) Khi nào mỗi dạng thế năng vừa kể ở câu a) càng lớn?

Câu 12: (1đ) Nhiệt năng là gì? Nêu những cách làm thay đổi nhiệt năng.

Câu 13: (1,0đ) Khi bỏ muối vào cốc nước, mặc dù không khuấy lên nhưng sau một thời gian ngắn, toàn bộ nước trong cốc có vị mặn. Hãy giải thích tại sao?

Câu 14: (1,0đ) Công suất trung bình của một người đi bộ là 30W. Trong 10 phút người đó đi quãng đường 1km.

a) Tính công của người đó đã thực hiện được khi đi hết 1km. b) Tính lực của mỗi bước chân của người đó.

Câu 15: (1,0đ) Một động cơ xe đạp điện có công suất là 5kW, động cơ có thể tạo ra lực tác dụng là 1000N. Hỏi sau bao lâu, xe đạp điện có thể đi được quãng đường bao nhiêu 9km?

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A D C A B A C A B B

B. TỰ LUẬN

Nội dung trả lời Điểm Câu

0,25đ a) Cơ năng: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.

- Thế năng có các dạng: thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi. 0,25đ Câu 11

b) - Thế năng hấp dẫn của vật càng lớn khi vật có khối lượng càng lớn và độ cao càng lớn 0,25đ

0,25đ - Thế năng đàn hồi của vật càng lớn khi vật bị biến dạng càng nhiều (trong giới hạn đàn hồi của vật)

a) Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 0,5đ Câu 12 b) Những cách làm thay đổi nhiệt năng: thực hiện công và truyền nhiệt 0,5đ

0,5đ - Vì giữa các phân tử có khoảng cách và luôn chuyển động không ngừng về mọi phía. Câu 13

0,5đ - Sau một thời gian ngắn, các phân tử muối xen lẫn vào các khoảng cách của các phân tử nước nên trong nước có vị mặn.

a) Công mà người đó đã thực hiện được:

Từ CT 30 . 600 = 18 000 J 0,5đ

Câu 14 b) Tính lực của mỗi bước chân:

Từ CT A= F . s =>

0,5đ

- Vận tốc của xe đạp điện:

- Thời gian để xe đạp điện đi hết quãng đường 9km là: 0,5đ Câu 15 Đổi 9km = 9000m

(Câu 14, 15: HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,5đ

Phê duyệt của TCM Phê duyệt của nhóm bộ môn GV ra đề

Trần Đình Trí Nguyễn Thị Mai Cúc Võ Thị Hoài Linh