KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: VẬT LÍ - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút
1. Phạm vi kiến thức: Từ bài 14 đến hết bài 23 theo SGK 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ (50%) và TL (50%) 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Chủ đề Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp
TNKQ TL TNKQ TL
1. Vận dụng được công thức A = F.s và để giải các bài P =
toán phức tạp
1. Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.
Công, 1. công suất - Cơ năng
1. Phát biểu được định luật về công cho các máy cơ đơn giản. 2. Nêu được công suất là gì 3. Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. 4. Biết được thế nào là thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng 5. Trình bày được khái niệm cơ năng.
1. Nêu được 02 ví dụ minh họa cho định luật về công 2. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 3. Nêu được khi nào vật có cơ năng. 4. Hiểu được được vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn; vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. 5. Nêu được ví dụ chứng tỏ vật có thế năng đàn hồi
Số câu 0 0 9 câu 1 câu C3.11a 1 câu C4.11b 1 câu C1.14a 1 câu C1.14b 2 câu C2 C10 3 câu C6 C8 C9
0 0 Số điểm Tỉ lệ % 1,5đ 15% 0,5đ 5% 1,0đ 10% 0,5đ 5% 1đ 10% 1đ 10% 5,5 điểm 55%
1. Giải thích được số
2. Cấu tạo chất và nhiệt năng.
1. Hiểu được vì sao nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 2. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng. 3. Tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách (Thực hiện công và truyền nhiệt). có
một hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử khoảng cách.
1. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. 2. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 3. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng 4. Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 5. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, các cách là thay đổi nhiệt năng. 6. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng; nêu được kí hiệu và đơn vị đo nhiệt lượng. 2. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán.
Số câu 0 0 0 8 câu 3 câu C1;C3;C4 1 câu C12a 2 câu C5; C7 1 câu C2.12b 1 câu C2.13
0 0 0 Số điểm Tỉ lệ % 1,5đ 15% 0,5đ 5% 1đ 5% 0,5đ 5% 1đ 10% 4,5 điểm 45%
6 câu 2 câu 4 câu 2 câu 2 câu 1 câu 17 câu Tổng số câu
Tổng số điểm Tỉ lệ % 4 điểm 40% 3 điểm 30% 2 điểm 20% 1 điểm 10% 10 điểm 100%
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2022-2023
KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ – LỚP: 8
Trường ……………………… …………………… Họ và tên: …………………….. ……….…………. Lớp: 8/….
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ:
C. A (J) D. (W) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Kí hiệu và đơn vị của nhiệt lượng là: A. Q (Jun) B. m (kg) Câu 2. Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ A
B
C
C. Tại C D. Tại một vị trí khác. :
B. được tạo ra càng nhiều. D. được tạo ra càng ít. Ở vị trí nào hòn bi có thế năng nhỏ nhất ? Hãy chọn câu đúng A. Tại A B. Tại B Câu 3. Chọn câu trả lời không đúng A. Nguyên tử là hạt vật chất nhỏ nhất cấu tạo nên vật. B. Phân tử là hạt vật chất nhỏ nhất cấu tạo nên vật. C. Phân tử là nhóm các nguyên tử kết hợp lại. D. Vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, đó là các nguyên tử, phân tử. Câu 4.Khi nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật: A. chuyển động càng nhanh. C. chuyển động càng chậm. Câu 5: Trường hợp nào sau đây là nhiệt năng thay đổi do truyền nhiệt?
A. Bơm xe đạp bằng bơm tay, chân bơm nóng lên B. Đun nước sau một thời gian nước nóng C. Đập miếng đồng, miếng đồng nóng lên D. Cọ xát hai bàn tay, hai bàn tay nóng lên
Câu 6.Công suất được xác định bằng: A. công thực hiện trong một đơn vị thời gian. B. công thực hiện khi vật di chuyển được 1m. C. công thực hiện của lực có độ lớn 1N. D. công thực hiện khi vật được nâng lên 1m. Câu 7. Có thể nhận ra được sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi
A. khối lượng của vật. C. khối lượng riêng của vật. B. nhiệt độ của vật. D. vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng D. Động năng Câu 8. Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là: A. Thế năng hấp dẫn C. Thế năng đàn hồi Câu 9. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công. B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về lực và đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về lực hoặc đường đi.
B. Lò xo đang bị nén. D. Sợi thép nằm trên mặt đất. Câu 10. Vật nào sau đây có thế năng đàn hồi? A. Lò xo đang nằm trên mặt đất. C. Viên bi bị bể. B. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 11: a) Vật có thế năng đàn hồi khi nào (0,5đ)
b) Động năng của vật càng lớn khi nào? (0,5đ)
Câu 12: a) Nhiệt năng là gì? (0,5đ)
b) Nêu những cách làm thay đổi nhiệt năng. (0,5đ)
Câu 13: (1,0đ) Hãy giải thích tại sao khi bỏ muối vào nước sau một thời gian thì nước có vị mặn?
Câu 14: Đầu tàu hỏa có công suất 16 000W kéo toa xe đi được 1000m trong thời gian 5 phút.
a) Tính công của đầu tàu (1đ)
b) Tính lực kéo của đầu tàu (1đ)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C D B A B A B C A B
B. TỰ LUẬN
Câu Nội dung trả lời Điểm
Câu 11 0,5đ a) Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật gọi là thế năng đàn hồi.( Hay khi vật đàn hồi bị biến dạng)
0,5đ b) – Động năng của vật càng lớn khi vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh
0,5đ a) Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 12 0,5đ b) Những cách làm thay đổi nhiệt năng: thực hiện công và truyền nhiệt
1,0đ
Câu 13 Khi bỏ muối vào cốc nước, mặc dù không khuấy lên nhưng sau một thời gian ngắn, toàn bộ nước trong cốc có vị mặn. Vì giữa các phân tử có khoảng cách và luôn chuyển động không ngừng về mọi phía. Sau một thời gian ngắn, các phân tử muối xen lẫn vào các khoảng cách của các phân tử nước nên trong nước có vị mặn.
Câu 14 a) Công mà đầu tàu đã thực hiện được:
Từ CT 16 000. (5.60) = 4 800 000 J 1,0đ
b)Lực kéo của đầu tàu: 1,0đ
*Học sinh khuyết tật không làm câu 14, số điểm được phân bố vào câu 12