PGD –ĐT PHƯỚC SƠN TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 – 2023 - MÔN: VẬT LÍ 9

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tên chủ đề

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ thấp TL

TNKQ

Cấp độ cao TL

TNKQ

8. Hiểu được tác dụng từ của dòng điện phụ thuộc vào chiều của dòng điện. 9. Hiểu được nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. 10. Hiểu được công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php = R. P 2/U2 và biện pháp tốt nhất để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện.

1. Cảm ứng điện từ. - Máy phát điện xoay chiều. - Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Truyền tải điện năng đi xa. - Máy biến thế.

1. Biết được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. 2. Biết được bộ phận quay và bộ phận đứng yên của máy phát điện xoay chiều. 3. Biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 4. Biết được cấu tạo của máy biến thế. 5. Biết được khi dùng dòng điện xoay chiều thì kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện. 6. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 7. Khi truyền tải điện năng đi xa, một phần điện năng bị hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Số câu hỏi

1 ( C10.16)

10

7 (C1.1; C2.2;

2 (C8.8, C9.9)

C3.3, C4. 4; C5.5, C6.6, C7.7)

2,33 23,3%

Số điểm Tỉ lệ %

0,67 6,7%

1,0 10%

4,0 40%

20. Bằng kiến thức hình học, xác định được vị trí ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

2. Khúc xạ ánh sáng. - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. - Thấu kính hội tụ. Ảnh một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 19. Vận dụng đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ để xác định quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính khi cho biết vật và ảnh. Nhận xét tính chất ảnh.

17. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. Phân biệt được các trường hợp khi tia sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 18. Hiểu được đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 12. Nhận biết được thấu kính hội tụ. 13. Tiêu cự của thấu kính hội tụ. 14. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 15. Biết được tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ 16. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

10

Số câu hỏi

1 (C17.15,

1 ( C18.17)

1 (C20.18c)

2 (C19. 18a,b)

5 (C12.10; C13.11, C14.12, C15.13, C16.14)

1,67 16,67%

Số điểm Tỉ lệ %

1,0 10%

0,33 3,33%

1,0 10%

2,0 20%

6,0 60%

12

TS câu hỏi

5

20

2 2.0 20%

1 1.0 10%

4.0 40%

TS điểm Tỉ lệ %

3.0 30%

10 100%

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Họ và tên: ...................................... Lớp: 9/... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: Vật lí - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề)

Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo 1 Chữ ký Giám khảo 2

D. 5

B. bộ phận đứng yên gọi là stato. D. nam châm được gọi là stato.

B. nhiệt, từ, hóa học. D. quang, hóa học, từ.

D. tăng lên C. giảm đi

B. vôn kế một chiều có ký hiệu DC. D. vôn kế xoay chiều có ký hiệu AC .

B. cơ năng biến thành quang năng D. tỏa nhiệt

B. có chiều không đổi. D. có thể đổi chiều hoặc không.

B. một chiều D. không đổi hoặc xoay chiều

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào một đáp án mà em cho là đúng. Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có ..... bộ phận chính. A. 2 C. 4. B. 3 Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều thì A. nam châm được gọi là roto. C. bộ phận đứng yên gọi là roto. Câu 3. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng như A. nhiệt, quang, hóa học. C. nhiệt, quang, từ. Câu 4. Nhận định nào là đúng khi nói về hai cuộn dây trong máy biến thế? A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây như nhau. B. Cuộn dây nối với nguồn điện gọi là cuộn thứ cấp. C. Cuộn dây lấy hiệu điện thế ra để sử dụng gọi là cuộn sơ cấp. D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau. Câu 5. Khi dùng dòng điện xoay chiều thì kết quả đo sẽ…….. khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện. B. không thay đổi A. thay đổi. Câu 6. Để đo cường độ dòng điện xoay chiều, ta dùng A. am pe kế xoay chiều có ký hiệu AC. C. am pe kế xoay chiều có ký hiệu DC. Câu 7. Khi truyền tải điện năng đi xa, một phần điện năng hao phí do …. trên đường dây. A. chuyển hóa thành cơ năng C. biến thành quang năng Câu 8. Đối với tác dụng từ của dòng điện xoay chiều, khi dòng điện đổi chiều thì lực từ tác dụng lên nam châm A. cũng đổi chiều. C. không đổi chiều. Câu 9. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế ........ thì ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. A. không đổi C. xoay chiều Câu 10. Thấu kính hội tụ có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kì.

B. giữa hai tiêu điểm. D. từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm. .

Câu 11. Tiêu cự của thấu kính hội tụ là khoảng cách A. giữa hai tiêu cự. C. từ trục chính đến tiêu điểm. Câu 12. Câu nào là không đúng khi nói đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ? A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng. B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm. C. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló truyền thẳng.

B. tia tới D. mặt phẳng tới. C. mặt phân cách.

B. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

D. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. Câu 13. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới tạo bởi .....và đường pháp tuyến tại điểm tới. A. tia khúc xạ Câu 14. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì A. hắt trở lại môi trường cũ. B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 15. Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì A. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ C. góc khúc xạ lớn hoặc nhỏ hơn góc tới. D. góc tới bằng góc khúc xạ. II. TỰ LUẬN: (5,0đ) Câu 16. (1,0 điểm) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện? Cho biết cách tốt nhất làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Câu 17. (1,0 điểm) Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? Câu 18. (3,0 điểm) Một vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính (Δ) của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính. A’B’ cao 2cm là ảnh của vật AB qua thấu kính. (như hình vẽ). a) Hãy vẽ hình để xác định quang tâm O và các tiêu điểm F, F’ của thấu kính? b) Nhận xét về đặc điểm của ảnh? c) Biết thấu kính có tiêu cự 15cm, vật AB đặt cách thấu kính 20cm. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?

BÀI LÀM

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II- NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Vật lí - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề)

6 7

5 8 B A D A 9 10 C B 1 A 4 D 2 B 3 C 11 D 12 C 13 B 14 D 15 B

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 1/3 điểm Câu Đáp án II. TỰ LUẬN: (5,0đ)

Nội dung

Điểm 0,5 Câu Câu 16: (1,đ) 0,5

- Công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây: Php = R. P 2/U2 - Cách tốt nhất làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện.

Câu 17: (1,0đ) 0,25 0,25

0,5

Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. + Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. + Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. a) Vẽ hình và xác định được các điểm O, F, F’. 1, 5 Câu 18: (3,0đ)

b) Đặc điểm của ảnh: ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. 0, 5

0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 c) Tam giác OAB đồng dạng tam giác OA'B' nên OA/OA' = AB/A'B' (1) Tam giác F’OI đồng dạng tam giác F’A'B' nên OI/A'B' = F’O/F’A' (2) mà AB = OI (3) nên từ (1), (2) và (3) ta được OA/OA' = F’O/F’A' Hay OA/OA' = F’O/(OA’- OF’). Hay 20/OA’ = 15/(OA’ -15) Hay 300 = 5.OA’=> OA’ = 60cm Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính khoảng 60cm

* Cách tính điểm:

- Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ:

+ Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ