KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút

1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 19 đến hết tuần 25 (Từ bài: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng đền bài: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ) (Thực hiện theo Công văn số 4040/BGDĐT- GDTrH ngày 16 tháng 9 năm 2021 Bộ GDĐT) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:

Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Tên Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TNKQ TL

TNKQ TNKQ TL TNKQ TL

1. Cảm ứng điện từ

1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 3. Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay 7. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. 8. Hiểu được các trường hợp xuất hiện dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín. 9. Nêu được

công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. 10. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.

chiều. 4. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Biết được tính năng của máy biến thế là làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. 6. Biết được cấu tạo của máy biến thế.

Số câu hỏi 9 Câu 1 Câu C16 2 Câu C2 C6

6 Câu C1 C3 C7 C8 C9 C15

2

Số điểm, Tỉ lệ % 2 (20,0) 0,67 (6,7) 2 (20,0) 4,67 (46,7)

14. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

17. Sử dụng kiến thức toán học để giải bài toán nâng cao về thấu kính hội tụ.

2. Khúc xạ ánh sáng

15. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 16. Sử dụng kiến thức toán học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ.

11. Nhận biết được thấu kính hội tụ, các tia sáng đặc biệt qua TKHT. 12. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. 13. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.

Số câu hỏi 2 C17a,b 10 1Câu C13 1 C17c

6 Câu C4 C5 C10 C11 C12 C14

5,33

0,33 (3,3) Số điểm, Tỉ lệ % 2,0 (20,0) 2,0 (20,0) 1,0 (10,0) (53,3)

3 1 TS câu hỏi 12 1 1 19

1,0 (10,0) 2,0 (20,0) TSố điểm, Tỉ lệ % 4,0 (40,0) 2,0 (20,0) 1,0 (10,0) 10,0 (100)

4. Đề kiểm tra

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút

Trường THCS NGUYỄN TRÃI Họ và tên: ………… ………… ………… ………….. Lớp: 9/…. ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN:

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ( A hoặc B, C, D ) đứng trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều: A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét. B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều, rô to hoạt động như thế nào khi máy làm việc ?

C. Luôn quay tròn quang một trục cố định. D. Luân phiên đổi chiều quay.

A. Luôn đúng yên B. Chuyển động đi lại như con thoi. Câu 3. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín không thay đổi. D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh. Câu 4. Ảnh của một vật sáng đặt trước thấu kính hội tụ không thể là: A. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều vật và bé hơn vật. C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và bé hơn vật. D. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật Câu 5. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường : A. bị hắt trở lại môi trường cũ. C. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. B. tiếp tục đi thằng vào môi trường trong suốt thứ hai.

4

B. lấy điện ra là cuộn cung cấp. D. lấy điện ra là cuộn sơ cấp.

B. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kì.

B. đi qua tiêu điểm. D. truyền thẳng theo phương của tia tới.

B. Vật đặt cách thấu kính 12cm D. Vật đặt cách thấu kính 24cm

B. tiếp tục truyển thẳng theo phương tia tới. D. hắt ngược trở lại.

D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 6. Để đo cường đồ dòng điện trong mạch điện xoay chiều ta dùng: A. vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC và mắc nối tiếp vào mạch điện. B. ampe kế xoay chiều có kí hiệu AC và mắc song song vào mạch điện. C. ampe kế xoay chiều có kí hiệu AC và mắc nối tiếp vào mạch điện. D. vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC và mắc song song vào mạch điện. Câu 7. Máy biến thế có tác dụng: A. Giữ cho hiệu điện thế xoay chiều ổn định. B. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều. C. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. D. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định. Câu 8. Máy biến thế có cuộn dây: A. đưa điện vào là cuộn sơ cấp. C. đưa điện vào là cuộn thứ cấp. Câu 9. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nào dưới đây? A. Tác dụng hóa học, tác dụng từ, tác dụng sinh lí. B. Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng sinh lí. C. Tác dụng từ, tác dụng quang, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí, tác dụng nhiệt. D. Tác dụng từ, tác dụng quang, tác dụng sinh lí, tác dụng nhiệt. Câu 10. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có: A. phần rìa dày hơn phần giữa. C. phần rìa mỏng hơn phần giữa. Câu 11. Chiếu một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây: A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. C. song song với trục chính. Câu 12. Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm: A. là một điểm bất kì trên trục chính của thấu kính. B. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm. C. mỗi thấu kính có hai tiêu điểm nằm cùng phía với chùm tia tới. D. mỗi thấu kính có hai tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm. Câu 13. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự . Thấu kính cho ảnh ảo khi: A. Vật đặt cách thấu kính 8 cm C. Vật đặt cách thấu kính 20cm Câu 14. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló: A. song song với trục chính. C. đi qua tiêu điểm của thấu kính. Câu 15. Máy phát điện xoay chiều biến đổi: A. cơ năng thành điện năng. C. điện năng thành nhiệt năng. B. quang năng thành cơ năng. D. nhiệt năng thành cơ năng. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. a. Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện ? Nêu cách làm giảm hao phí hợp lí nhất ? (1,0 điểm) b. Nêu nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và một số ứng dụng của máy biến áp. (1,00 điểm) Câu 17. Vật sáng AB dạng mũi tên cao 2 cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm. Điểm A nằm trên trục chính. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 10cm. a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. (1,00 điểm)

b. Dựa vào kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. (1,0điểm) c. Tìm vị trí đặt vật để ảnh ảo qua thấu kính và vật có tỉ lệ là = lần vật. (1,0điểm)

6

5. Đáp án đề kiểm tra

I. Trắc nghiệm (5,00đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Đáp án C C B B D C B A D C B D A B A

II. Tự luận (5,00đ) Câu 16. (2,00đ) - Công suất hao phí: (0,5đ) - Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện. (0,5đ) - Nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. (0,5đ) - Một số ứng dụng của máy biến áp trong đời sống hàng ngày. (0,5đ) Câu 17. (1,00đ) a. Vẽ hình đúng (1,00đ)

b. (0,25đ) Mà OI = AB, A’F’ = OF’ + OA’ nên (3) (0,25đ) Từ (1) và (3) ta có: (0,25đ) Thay OA’=24cm vào (1) ta được: (0,25đ) c. Từ (3) ta có: (0,25đ) (0,25đ) Từ (1) ta có: (0,5đ) Chú ý: - HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài - HS khuyết tậ không làm câu 17c, số điểm được phân bố vào câu 16 (Mỗi ý +0,25đ) * Cách tính điểm:

- Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ:

+ Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ:

+ Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ

----------------------------------- HẾT -----------------------------------

8