MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II. NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS
PHƯƠNG ĐÔNG
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7.
TT Kĩ năng Ni
dung/Đ
ơn vi
kiên
thưc
Mc đ
nhận
thc
Tng
Nhân
biêt
Thông
hiê!u
Vân
dung
Vân
dung
cao
TNKQ TL TNKQ TL TL TL
1 Đọc –
hiểu
Truyện
ng
ngôn
4 1 2 1 2 10 câu
S đim 2.0 1.0 1.0 1.0 1.0 6
2 Viết Tóm tt
văn bn
1* 1* 1* 1* 1 câu
Tng
điểm
2.0 2.0 1.0 2.0 2.0 1.0 10
T l chung 40 % 30% 30% 100
Người duyệt Hiệu trưởng Người ra đề
Nguyễn Thị Hơn Trần Thị Thủy
BA:NG ĐĂ;C TA: ĐÊ= KIÊ:M TRA GIỮA KI= II. NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7.
TT Kĩ
năng
Ni dung/Đơn
vi; kiêFn thưFc MưFc đô; đaFnh giaF
1 Đc
hiểu
Truyện ng
ngôn.
Nhận biết:
- Xác định được thể loại.
- Nhận biết cách cư xử của nhân vật.
- Nhận biết được các phép tu từ đã học.
- Nhận biết được các phép liên kết câu, đoạn.
Thông hiểu:
- Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng được sử
dụng trong câu văn.
- Hiểu được đặc điểm tính cách nhân vật.
- Hiểu được nội dung của văn bản.
- Hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ trong mỗi
ngữ cảnh.
Vận dụng:
- Nhận xét về nhân vật.
- Trình bày được những suy nghĩ, nhận thức, hành
động, việc làm thông qua ý nghĩa của câu chuyện.
2 Viết Viết bài văn
kể lại sự việc
có thật liên
quan đến
nhân vật lịch
sử.
- Nhận biết: Biết viết bài văn kể lại sự việc thật
liên quan đến một nhân vật lịch sử.
- Thông hiê:u:
Hiểu đúng yêu cầu đề.
Vận dụng :
Viết được bài văn đúng nội dung, trình bày các sự việc
theo trình tự hợp lí.
- Vâ;n du;ng cao:
Viết được bài văn kể lại sự việc thật liên quan đến
một nhân vật lịch sử. Kể được sự việc theo trình tự
hợp lí, sử dụng các yếu tố miêu tả biểu cảm
trong khi kể. Trình bày văn bản thành các phần, các
đoạn rõ ràng, liên kết chặt chẽ.
Th hin đưc thái đội, suy nghĩ ca bản thân đối với nhân
vật đó.
Nêu được vai trò của người đó đối với bản thân
cộng đồng.
Người duyệt Hiệu trưởng Người ra đề
Nguyễn Thị Hơn Trần Thị Thủy
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG
Họ và tên:....................................
Lớp: 7/
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Ngữ văn – Lớp 7
Thời gian: 90 phút ( Không kể giao đề)
Điểm: Nhận xét của GV:
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
SÓI VÀ VOI
Ngày xửa ngày xưa một anh Sói lười. Nhà cửa của anh, anh chẳng bao giờ quét
dọn, sửa sang. Nó bẩn thỉu, rách nát, chỉ chực sụp xuống.
Một hôm, bác Voi đi qua, chẳng may đụng nhẹ vào làm đổ mái nhà của anh Sói.
- Xin lỗi anh bạn! - Bác Voi nói với Sói - Tôi sẽ sửa ngay cho anh.
Bác Voi vốn người giỏi giang, cái cũng biết không sợ công việc. Bác liền lấy
búa, đinh, sửa ngay mái nhà cho Sói. Mái nhà trở nên chắc chắn hơn trước…
- Ô hô! - Anh Sói bụng bảo dạ - Rõ ràng là lão ta sợ mình! Thoạt đầu đã phải xin lỗi,
sau đó còn sửa lại cả mái nhà. Mình phải bắt lão ta làm cho mình một cái nhà mới mới
được! Lão sợ, ắt phải nghe theo!
- Này, đứng lại! - Sói quát bảo Voi - Lão làm cái thói thế? Lão tưởng thể bỏ đi
một cách dễ dàng thế chắc? Làm đổ nhà người ta, đóng qua loa được mấy cái đinh rồi
định chuồn à? Biết điều thì đi làm cho ta một cái nhà mới! Bằng không ta sẽ cho một
bài học, đừng hòng mong thấy lại bà con thân thích! Nhanh lên!
Nghe Sói nói những lời ấy, bác Voi không nói cả. Bác lẳng lặng quắp ngang bụng
Sói ném xuống hố nước bẩn. Rồi đè bẹp dí nhà Sói.
- Này, nhà mới này! - Bác Voi nói rồi đi thẳng.
Tỉnh dậy, Sói ngạc nhiên tự hỏi:
- Mình thật không hiểu cả! Lúc đầu lão vẻ sợ mình, đã xin lỗi tử tế, thế sau
đó lại hành động thế này… Thật không sao hiểu nổi!
Nhìn thấy hết mọi chuyện, bác Quạ già trên cây nói vọng xuống:
- Chú mày ngu lắm! Chú mày đã không hiểu sự khác nhau giữa người hèn nhát
người được giáo dục tốt.
(Truyện dân gian Việt Nam)
* Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Xác định thể loại của văn bản trên.
A. Truyện ngụ ngôn. C. Truyền thuyết.
B. Truyện cổ tích. D. Truyện khoa học viễn tưởng.
Câu 2. Trong câu chuyện, ngôi nhà của anh Sói được miêu tả như thế nào?
A. Nghèo nàn, lụp xụp. C. Bẩn thỉu, rách nát.
B. Sạch sẽ, sáng bóng. D. Chắc chắn, cao ráo.
Câu 3. Sau khi nghe Sói lên mặt, bắt mình phải làm một cái nhà mới, Bác Voi đã
cư xử ra sao?
A. Bác đồng ý với yêu cầu của Sói vì cho rằng mình là người có lỗi.
B. Bác nhờ những người khác đến giúp đỡ làm lại nhà mới cho Sói.
C. Bác im lặng, bỏ đi vì nghĩ mình đã sửa lại mái nhà cho Sói rồi.
D. Bác lẳng lặng quắp ngang bụng Sói ném xuống hố nước bẩn.
Câu 4. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: Bác Voi vốn người
giỏi giang, cái gì cũng biết và không sợ công việc”.
A. So sánh C. Nhân hóa.
B. Điệp ngữ. D. Ẩn dụ.
Câu 5. Thành ngữ nào dưới đây phù hợp với việc làm của Sói trong câu chuyện
trên?
A. Nuôi ong tay áo. B. Được voi đòi tiên.
C. Cũ người mới ta. D. Kén cá chọn canh.
Câu 6. Theo em, người được giáo dục tốt trong lời nói của bác Quạ già là
A. một người dám nhận lỗi và biết sửa lỗi.
B. một người thông thái, có vốn hiểu biết rộng
C. một người hèn nhát, không dám nhận lỗi sai
D. một người luôn muốn lợi dụng người khác.
* Trả lời câu hỏi
Câu 7. (1.0 điểm): Chỉ ra các phương tiện liên kết trong đoạn văn sau:
“Bác Voi vốn người giỏi giang, cái cũng biết không sợ công việc. Bác liền
lấy búa, đinh, sửa ngay mái nhà cho Sói. Mái nhà trở nên chắc chắn hơn trước…”
Câu 8. (1.0 điểm): Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong câu văn sau:
“Tỉnh dậy, Sói ngạc nhiên tự hỏi:
- Mình thật không hiểu cả! Lúc đầu lão vẻ sợ mình, đã xin lỗi tử tế, thế sau
đó lại hành động thế này… Thật không sao hiểu nổi!”
Câu 9. (0,5 điểm): Em có nhận xét gì về nhân vật Sói trong câu chuyện trên?
Câu 10. (0,5 điểm): Từ nội dung câu chuyện, hãy nêu suy nghĩ của em về hậu quả của
thói lười biếng trong xã hội hiện nay.
II. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Lịch sử dân tộc Việt Nam ta là lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước. Trên hành
trình gian laoy bao tấm gương anh hùng đã để lại trong ta những yêu mến, tự hào.
Em hãy viết bài văn kể về sự việc thật liên quan đến một nhân vật lịch sử tiêu biểu
cho những người anh hùng mà em yêu mến.
------------------Hết------------------
Người duyệt Hiệu trưởng Người ra đề
Trần Thị Thủy
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II. NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Ngữ văn – Lớp 7
Phần Câu Nội dung Điểm
I PHẦN ĐỌC HIỂU 6.0