UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HK II NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: NGỮ VĂN 8
TRẦN QUANG KHẢI Thời gian: 90 phút( không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
a/ Phần đọc- hiểu văn bản:
- Nắm được những nét chính về tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm, thể loại của văn bản.
- Hiểu được nội dung và nghệ thuật các văn bản .
b/ Phần Tiếng Việt:
- Nắm được nội dung các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hành
động nói.
- Vận dụng giải được bài tập.
c/ Phần Tập làm văn:
- Nắm lại thể loại văn thuyết minh.
- Tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận diện và thực hành.
- Xây dựng văn bản, trình bày bài, kĩ năng diễn đạt.
3. Thái độ:
- Trung thực, trân trọng bài kiểm tra.
- Yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực phân tích và tổng hợp.
- Năng lực vận dụng-thực hành.
- Năng lực tư duy độc lập.
- Năng lực tạo lập văn bản .
5. Hình thức: Tự luận (Thời gian 90 phút)
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
NLĐG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
I. Đọc- Hiểu
Ngữ liệu:
đoạn văn
trong sgk
- Nhận biết tác
giả, tác phẩm.
- Chép thơ
- Nêu được nội
dung đoạn văn
Phân tích nghệ thuật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1+1/2
2,0
20%
1/2
0,5
5%
1/2
0,5
5%
II. Tiếng Việt
Các kiểu câu
và hành động
nói
Nêu các kiểu câu
- Xác định hành
động nói
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,0
10%
1
1,0
10%
III. Tạo lập
- Biết xác định bố
- Viết đúng yêu cầu
- Sáng tạo
văn bản
Viết bài văn
thuyết minh
cục văn bản.
- Mở bài, kết bài
đúng hướng
nội dung thuyết minh
trong cách
thuyết
minh.
Số ý
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1,0
10%
1
3,5
35%
1
0,5
5%
Tổng số câu/
số điểm toàn
bài
Tỉ lệ % điểm
toàn bài
2+1/2
4,0
40%
1+1/2
1,5
15%
1+1/2
4,0
40%
1
0,5
5%
Ngày 22 tháng 2 năm 2021
Duyệt của tổ trưởng Người ra đ
Võ Thị Thanh Thúy Nguyễn Ngọc Tố Nữ
UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HK II NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG TRUNG HỌC CỞ SỞ MÔN: NGỮ VĂN 8
TRẦN QUANG KHẢI Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
I.Đọc- hiểu văn bản: (3,0 điểm)
Câu 1: Chép thuộc lòng phần phiên âm ( hoặc dịch thơ) bài thơ “Vọng nguyệt” ( Ngắm trăng)
trong chương trình Ngữ văn 8 tập 2.
Câu 2: Cho đoạn thơ sau:
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh bạc chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn q
a. Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Tác giả ai? Sáng tác trong hoàn cảnh nào? Được
viết theo thể thơ gì?
b. Nội dung đoạn thơ trên. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ trên?
Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
II. Phần Tiếng Việt: (2.0 điểm)
Câu 3: Chia theo mục đích nói, Tiếng Việt gồm mấy kiểu câu? Đó là những kiểu câu nào?
Câu 4: Xác định hành động nói thể hiện qua đoạn văn sau:
Tôi bật cười bảo lão (1):
- Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn,
lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5)?
(Nam Cao, Lão Hạc)
III. Phần tập làm văn: (5,0 điểm)
Câu 5
:
Viết bài văn thuyết minh giới thiệu cây bút bi.
---HẾT---
(Đề có 01 trang. Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8
Phần
Câu
Đáp án
I
1
Chép phiên âm (hoặc dịch thơ) bài “Vọng nguyệt” của Hồ Chí Minh.
* Chép sai một chữ (bất cứ dạng nào trừ) 0,25 điểm cho đến hết điểm
của câu.
2
a.Tên văn bản: Quê hương
Tác giả: Tế Hanh
Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết năm 1939 khi tác giả đang xa
quê .
Thể thơ: 8 chữ
* Mỗi chi tiết đúng đạt 0,25 điểm
b. - Nội dung đoạn thơ: Nỗi nhớ quê hương da diết của tác giả Tế
Hanh.
- Nghệ thuật được sử dụng trong khổ cuối: liệt kê các hình ảnh, màu
sắc: màu xanh của nước, màu bạc của cá, màu vôi của cánh buồm,
hình ảnh con thuyền, mùi mặn mòi của biển
Tác dụng: góp phần thể hiện nỗi nhớ quê hương chân thành da
diết và sự gắn bó sâu nặng với quê hương
* Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm.
II
1
- Chia theo mục đích nói, Tiếng Việt chia làm 4 kiểu câu.
- Đó là:
+ Câu nghi vấn.
+ Câu cầu khiến
+ Câu cảm thán
+ Câu trần thuật
* Xác định đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm
2
Xác định hành động nói ca các kiu câu trên:
(1) Tôi bật cười bo lão: - kiểu hành động trình bày.
(2) Sao c lo xa quá thế? - kiểu hành động bc l cm xúc.
(3) C còn khe lm, chưa chết đâu mà sợ! - kiểu hành đng
trình bày.
(4) C c để tin ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! - kiểu hành động
điều khin.
(5) Ti gì bây gi nhịn đói mà tiền đ li? - kiu hành động
trình bày.
* Mỗi ý đúng được 0,25 đ
III
Viết bài văn thuyết minh
Đề: Viết bài văn thuyết minh giới thiệu cây bút bi.
Dạng đề: văn thuyết minh
1. Yêu cầu về nội dung: trình bày được nguồn gốc, cấu tạo, công
dụng và cách sử dụng, cách bảo quản.
2. Yêu cầu về kỹ năng:
- Học sinh nắm được nội dung thuyết minh.
- Vận dụng các phương pháp thuyết minh.
- Bố cục rõ ràng, chặt chẽ.
- Ngôi thứ nhất.
3. Đáp án và biểu điểm: (Dàn bài gợi ý)
a. Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh: cây bút bi
b. Thân bài:
b.1 Nguồn gốc, xuất xứ, các nhãn hiệu thường gặp.
b.2 Cấu tao: gồm những phần nào (vỏ bút, ruột bút những bộ
phận đi kèm), bộ phận nào quan trọng nhất, đặc điểm từng phần..
b.3 Công dụng: dùng để viết, ghi, tặng…
b.4 Cách sử dụng, nguyên lí hoạt động
b.5 Cách bảo quản
c. Kết bài:
Suy nghĩ tình cảm dành cho cây bút bi.
d. Sáng tạo: cách thuyết minh ràng, chặt chẽ, vận dụng linh hoạt
các phương pháp thuyết minh
Tổng điểm
KT. Hiệu trưởng Tổ trưởng Giáo viên ra đề
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Thanh Tùng Võ Thị Thanh Thúy Nguyễn Ngọc Tố Nữ