SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS&THPT QUYẾT TIẾN
Đề 01
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 9
(TIẾT 41- 42 THEO PPCT)
Năm học: 2022 - 2023
I. Mục tiêu đề kiểm tra:
- Đánh giá nhận thức của học sinh phần Ngữ văn đã được học.
- Chuẩn kiến thức, kĩ năng, năng lực:
+ Hiểu, cảm nhận đưc giá trị nội dung nghệ thuật của một số c phẩm văn học
trong chương trình Ngữ văn 9 đến giữa học kì I.
+ Tạo lập văn bản văn học theo yêu cầu.
II. Hình thức, thời gian:
- Hình thức: Tự luận: Thời gian: 90 phút
III. Ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Tổng số
1. Đọc hiểu - Nhớ được
tên tác phẩm,
tác giả;
- Nhận diện
được cách
phát triển từ
vựng.
- Hiểu được một
số nét nội dung
hoặc nghệ thuật
của văn bản.
- Một số phẩm
chất tiêu biểu của
nhân vật.
Viết được
đoạn văn
miêu tả hoặc
nêu suy nghĩ
của cá nhân
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 3
Số điểm: 5
Tỉ lệ:50 %
2. Tập làm
văn
Viết được
bài văn
thuyết minh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Tổng Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
NGƯỜI RA ĐỀ TỔ CHUYÊN MÔN P.HIỆU TRƯỞNG
Mào Văn Vắn Bùi Văn Ngọc
1
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS&THPT QUYẾT TIẾN
ĐỀ 1
(Đề kiểm tra có 01 trang)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
PHÂXN I. ĐOYC – HIÊ[U: (5,0 điê[m)
Câu 1: (3 điêUm)
Cho đoạn văn sau:
…Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con ruồng bỏ, điều đây bay buộc, tiếng
chịu nhuốc nhơ, thần sông linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ giữ tiết,
trinh bạch giữa lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu Mĩ. Nhược
bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xinm mồi cho tôm, trên xin làm cơm cho
diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ…
(Ngữ văn 9, tập 1)
a. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Các từ “đoan trang, trinh bạch” có nguồn gốc từ đâu?
c. Nhân vật nữ chính trong đoạn trích trên có những vẻ đẹp nào tiêu biểu?
d. Theo em, bi kịch của nhân vật nữ chính trong đoạn trích trên bắt nguồn từ những
nguyên nhân nào?
Câu 2: (2,0 điêUm)
Số phận người phụ nữ ngày nay có gì khác so với số phận nhân vật nữ chính trong đoạn
trích trên? Viết đoạn văn bày tỏ quan điểm của bản thân bằng một đoạn văn từ 7-10 câu.
PHÂXN II: TÂYP LAXM VĂN (5,0 điê[m)
Học sinh chọn 1 trong 2 câu sau:
Câu 1: Giới thiệu về một loài vật nuôi quen thuộc trong gia đình em.
Câu 2: Giới thiệu về một địa danh ở địa phương em đang sinh sống.
.................................................Hết............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
2
NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: Ngữ Văn - Lớp 9
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
A. LƯU Ý CHUNG
- Nghiên cứu kĩ đáp án và biểu điểm.
- Linh hoạt khi chấm nhằm tôn trọng sự sáng tạo của học sinh.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU
Câu Yêu cầu cần đạt Điểm
1a - Đoạn trích được trích trong văn bản Chuyện người con gái Nam Xương
- Tác giả Nguyễn Dữ
0,25
0,25
1b Các từ “đoan trang, trinh bạch” có nguồn gốc từ tiếng Trung Quốc 0,5
1c - Nương người con gái đẹp, thùy mị nết na, hết lòng vì gia đình, hiếu
thảo với mẹ chồng, thủy chung với chồng, chu đáo, tận tình rất mực yêu
thương con.
- Bao dung, vị tha và nặng lòng với gia đình.
0,25
0,25
1d - Nguyên nhân trực tiếp do Trương Sinh quá đa nghi, hay ghen, gia trưởng,
độc đoán, Trương Sinh không cho Vũ Nương cơ hội trình bày, thanh minh
- Nguyên nhân gián tiếp:
+ Chiến tranh phong kiến
+ Xã hội bất công, thân phận phụ nữ bấp bênh, không được coi trọng
0,5
0,5
0,5
2 * Về nội dung
- Nêu được vẻ đẹp, số phận của người phụ nữ trong hội phong kiến: đẹp
người, đẹp nết nhưng không được hưởng hạnh phúc, không làm chủ được
số phận của bản thân.
- Số phận của gười phụ nữ ngày nay đã khác so với thời trước:
+ Đã phần nào làm chủ được số phận của bản thân, không bị phụ thuộc vào
lề thói, lễ giáo phong kiến.
+ Đã vượt qua mọi thành kiến và thử thách, vươn lên đóng góp tích cực vào
các hoạt động xã hội, tạo ảnh hưởng trên nhiều lĩnh vực.
- Đưa ra i học nhận thức, hành động: bản thân cần nhiều việc làm để
khẳng định vị trí, vai trò của người phụ nữ trong xã hội ngày nay.
* Về hình thức: đoạn văn được trình bày khoa học, không mắc lỗi chính tả,
dùng từ đặt câu.
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
Tổng điểm 5 điểm
II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN
I. Yêu cầu chung: Tạo lập được văn bản thuyết minh đúng yêu cầu; kết hợp với
các yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận
II. Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn
Bài viết đảm bảo bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài, đảm bảo tính mạch lạc 0,25
b. Xác định đối tượng: một đồ dùng học tập quen thuộc hoặc một địa danh em
yêu quý.
0,25
3
c. Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng
ĐỀ 1
* Mở bài: Giới thiệu chung về vật nuôi quen thuộc
* Thân bài:
- Giới thiệu nguồn gốc của vật nuôi.
- Giới thiệu hình dáng, đặc điểm đặc trưng của vật nuôi.
- Giới thiệu đặc điểm tập tính vốn có của vật nuôi.
- Vai trò của vật nuôi đó trong đời sống địa phương
- Hiện trạng của vật nuôi ==> Đánh giá. Giải pháp và hướng đi cho vật nuôi đó
* Kết bài: Cảm nghĩ chung về vật nuôi đó.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
ĐỀ 2
* Mở bài: Giới thiệu về địa danh.
* Thân bài:
- Giới thiệu vị trí địa lí
- Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển địa danh.
- Kết cấu, cấu tạo địa danh
- Giới thiệu giá trị văn hóa, lịch sử
- Giới thiệu cách giữ gìn, bảo vệ địa danh
* Kết bài: cảm nghĩ chung về địa danh
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
d. Sáng tạo
Biết lập dàn ý sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí, lời văn trong sáng,
sáng tạo; Bài văn viết đúng đặc trưng của kiểu i thuyết minh, sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật: liệt kê, nêu dụ, giải thích… Sử dụng tốt yếu tố miêu tả
trong làm văn thuyết minh
0,5
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Bài văn đảm bảo rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
0,5
Tổng điểm 5 điểm
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS&THPT QUYẾT TIẾN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
4
ĐỀ 2
(Đề kiểm tra có 01 trang)
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao
đề)
PHÂXN I. ĐOYC – HIÊ[U: (5,0 điê[m)
Câu 1: (3,0 điêUm)
Cho đoạn văn sau:
“...Vân kia trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da
(Ngữ văn 9, tập 1)
a. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Nhân vật trong đoạn trích trên có những vẻ đẹp nào tiêu biểu?
c. Chỉ ra tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
d. Các từ “đoan trang, trang trọng” có nguồn gốc từ đâu?
Câu 2: (2,0 điêUm)
Viết đoạn văn (7-10 câu) miêu tả vẻ đẹp của nhân vật trong đoạn trích trên theo trí
tưởng tượng của em.
PHÂXN II: TÂYP LAXM VĂN (5,0 điê[m)
Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau
Câu 1: Giới thiệu về một đồ dùng học tập quen thuộc của em.
Câu 2: Giới thiệu về một sản vật nổi tiếng ở địa phương em.
.................................................Hết............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
5