SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ĐỖ ĐĂNG TUYỂN KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 – NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 12
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 20 câu)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 3 trang)
Họ tên : .......................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 701
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (3đ)
(Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án)
Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Hồng có cửa khẩu thông thương với
A. Lào. B. Thái Lan. C. Cam-pu-chia. D. Trung Quốc.
Câu 2: Mục đích chủ yếu phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc
Trung Bộ là
A. thay đổi cách thức sản xuất, tạo ra việc làm, nâng cao vị thế của vùng.
B. phát huy thế mạnh, phát triển sản xuất hàng hoá, gắn với công nghiệp.
C. tăng nông sản, tạo nguyên liệu cho công nghiệp, phân bố lại sản xuất.
D. tăng trưởng sản xuất, đổi mới trồng trọt, thay đổi hình ảnh nông thôn.
Câu 3: Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của
vùng Bắc Trung Bộ là
A. lạc, bông. B. lạc, cói. C. lạc, mía. D. đậu tương, cói.
Câu 4: Vùng có mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng lớn nhất nước ta
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5: Đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cấu khối lượng vận chuyển hàng
hóa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Loại hình phù hợp với nước ta, thích hợp với việc vận chuyển ở cự li ngắn và
trung bình.
B. Phân bố rộng khắp cả nước, đảm nhận vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu
hàng hóa.
C. Quãng đường vận chuyển rất dài, chủ yếu là phương tiện chính để giao lưu với
quốc tế.
D. Cơ động, thích nghi với điều kiện địa hình, vận chuyển chủ yếu hàng xuất và nhập
khẩu.
Câu 6: Hai thành phố trực thuộc Trung ương của Đồng bằng sông Hồng là
A. Bắc Ninh và Hải Phòng. B. Hà Nội và Hải Dương.
C. Hà Nội và Hạ Long. D. Hà Nội và Hải Phòng.
Câu 7: Điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây không phải của Bắc Trung Bộ?
A. Đất phù sa, đất feralit và đất badan.
B. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
C. Nhiều sông lớn, đồng bằng rộng.
D. Thường xảy ra thiên tai, nạn cát bay.
Câu 8: Cơ cấu cây trồng của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng, gồm
A. cây dược liệu, cây ăn quả và các loại rau.
Trang 1/3 - Mã đề701
B. cây công nghiệp, cây ăn quả và các loại rau.
C. cây công nghiệp, cây hoa màu và các loại rau.
D. cây lương thực, cây ăn quả và các loại rau.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với mạng lưới đường ô tô của nước ta?
A. Đều chạy theo hướng Bắc - Nam. B. Mật độ cao nhất Đông Nam Á.
C. Chưa có đầu mối giao thông lớn. D. Mạng lưới ngày càng phát triển.
Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 11: Cây công nghiệp chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cao su. B. cà phê. C. chè. D. hồ tiêu.
Câu 12: Loại khoáng sản nào sau đây được khai thác chủ yếu ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ?
A. dầu mỏ. B. khí đốt. C. a-pa-tít. D. ti-tan.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI (2đ)
Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư, lan tỏa, thúc đẩy những lợi ích và giá trị của du
lịch, ngày 13 tháng 6 năm 2024, Chính phủ đã ban hành Quyết đnh 509/QÐ-TTg năm
2024 phê duyệt Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Theo định hướng phát triển, nước ta gồm 6 vùng du lịch, các khu du lịch quốc gia, điểm
du lịch quốc gia, đô thị du lịch,... Các trung tâm du lịch lớn của cả nước là Hà Nội, Huế,
Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. Tổ chức không gian du lịch tạo động lực thúc đẩy
phát triển du lịch cho các vùng và cả nước.
(Nguồn: Thông tấn xã Việt Nam)
a)Theo lãnh thổ nước ta phân thành 7 vùng du lịch .
b) Hà Nội, Huế, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm du lịch quốc gia
c) Các trung tâm du lịch của nước ta gắn liền với khu vực có hạ tầng phát triển, tài
nguyên du lịch đa dạng.
d) Giải pháp quan trọng hàng đầu để ngành du lịch nước ta phục hồi và phát triển hiện
nay là khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên du lịch .
Câu 2. Cho thông tin sau:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta. Riêng hệ thống
sông Hồng chiếm trên 30% trữ lượng thuỷ năng của cả nước (11 triệu kw), trong đó
sông Đà gần 6 triệu kw. Ngoài ra, vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các
nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và nhỏ.
a) Sơn La là nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
được xây trên sông Hồng.
b) Khai thác thế mạnh thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đóng vai trò quan
trọng cung cấp nguồn điện lớn cho quốc gia.
c) Xây dựng các nhà máy thủy điện góp phần cung cấp năng lượng cho sản xuất, đời
sống, giải quyết việc làm cho phần lớn lao động.
d) Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tạo
động lực cho sự phát triển của vùng.
III. TRẢ LỜI NGẮN (2đ)
Trang 2/3 - Mã đề701
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân theo giới tính, năm 2021
(Đơn vị: Nghìn người)
Tổng số dân Nam Nữ
12925,1 6494,0 6431,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Tính tỉ lệ dân số nam của Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021. (làm tròn kết quả
đến số thập phân thứ nhất của %)
Câu 2. Năm 2022, tổng trị giá xuất nhập khẩu của nước ta là 730,2 tỉ USD, cán cân
thương mại 12,4 tỉ USD. Vậy, trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu tỉ
USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)
Câu 3. Năm 2022, Bắc Trung Bộ có số dân 11 triệu người, tỉ lệ dân thành thị của Bắc
Trung Bộ là 25,5%. Vậy số dân thành thị của Bắc Trung Bộ năm 2022 là bao nhiêu
triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Số lượng trâu ở Bắc Trung Bộ và cả nước năm 2022
(Đơn vị: nghìn con)
Vật nuôi Bắc Trung Bộ Cả nước
Trâu 568,2 2 232,1
Cho biết số lượng trâu ở Bắc Trung Bộ chiếm tỉ lệ bao nhiêu % so với cả nước? (làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
IV. TỰ LUẬN (3,0 đ)
Câu 1: Nêu vị trí tiếp giáp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? (0.5đ)
Câu 2: Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ lệ so với cá nước của vùng Đồng bằng sông
Hồng giai đoạn 2010 – 2021
Chỉ tiêu 2010 2015 2021
Giá trị sản xuất ( nghìn tỉ đồng) 859,5 2196,1 4806,8
Tỉ lệ so với cả nước (%) 28,2 32,2 36,9
a. Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng
bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021? (0,5đ)
b. Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ lệ so với cá nước của vùng Đồng bằng
sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021? (1đ)
c. Giải thích sự phát triển giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ lệ so với cá nước của vùng
Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021? (1đ)
------ HẾT ------
Trang 3/3 - Mã đề701