I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Nguyên tố nào sau đây chiếm ¼ khối lượng vỏ trái đất?
A. Silic. B. Oxi. C. Hiđro. D. Cacbon.
Câu 2: Silic không có tính chất vật lí nào sau đây?
A. Là chất rắn. B. Dẫn điện tốt. C. Màu xám. D. Khó nóng chảy.
Câu 3 : Silic đioxit là
A. oxit bazơ. B. oxit lưỡng tính.
C. oxit axit. D. oxit trung tính.
Câu 4: Dựa vào thành phần phân tử, hợp chất hữu được chia thành mấy loại
chính?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 6: Trong phân tử hợp chất hiđrocacbon chỉ có
A. 2 nguyên tố là cacbon và hiđro.
B. 2 nguyên tố là cacbon và oxi.
C. 3 nguyên tố là cacbon, oxi và hiđro.
D. 3 nguyên tố là cacbon, nitơ và hiđro.
Câu 7: Công thức phân tử của metan là
A. CH3Cl. B. CH4. C. C2H6. D. C3H8.
Câu 8: Phản ứng hoá học giữa metan và khí clo cần điều kiện gì?
A. Nhiệt độ cao. B. Áp suất thấp.
C. Có ánh sáng. D. Có chất xúc tác.
Câu 9 : Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
C. Phản ứng trùng hợp.
D. Phản ứng cháy với oxi.
Câu 10: Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
A. Xăng. B. Dầu diezen. C. Nhựa đường. D. Dầu ăn.
Câu 11 : Dựa vào trạng thái, nhiên liệu được chia thành mấy loại?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS
LÝ TỰ TRỌNG
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: HOÁ HỌC 9
THỜI GIAN: 45 PHÚT
(không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 12: Khi chế biến dầu mỏ, muốn tăng lượng xăng thu được, người ta sử dụng
phương pháp nào?
A. Hóa rắn. B. Đốt cháy. C. Trùng hợp. D. Crackinh.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 3 : (2 điểm)
Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy:
a. Viết công thức oxit cao nhất của 4 nguyên tố hoá học bất kì trong chu kì 3.
b. Nguyên tố nào trong chu 3 tính kim loại mạnh nhất? Tính phi kim mạnh
nhất?
Câu 14: (1 điểm)
Viết công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau:
a. C3H8
b. C3H6
Câu 15: (2 điểm)
Cần bao nhiêu lít dung dịch brom 0,2M để tác dụng vừa đủ với:
a. 2,24 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. 2,24 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 16: (1 điểm)
Em hãy nêu biện pháp xử môi trường khi tàu chở dầu gặp s cố dầu tràn ra
biển?
-------------------------------HẾT------------------------------
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Một câu đúng đạt 0,33 điểm, 2 câu đúng đạt 0,67 điểm, 3 câu đúng đạt 1 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A B C A D A B C B D C D
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu Nội dung Điểm
13
(1 điểm)
a. Công thức hoá học của các oxit:
Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
Viết đúng 1 công
thức được 0,25 điểm
b. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là natri (Na).
Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là clo (Cl).
0,5 điểm
0,5 điểm
14
(1 điểm)
a. C3H8
CH3-CH2-CH3
b. C3H6
CH2=CH-CH3
0,5 điểm
0,5 điểm
15
(2 điểm)
a. nC2H4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
1 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol ?
Số mol Br2 cần dùng là:
nBr2 = nC2H4 = 0,1 (mol)
Thể tích dung dịch brom cần dùng là:
V = n:CM = 0,1 : 0,2 = 0,5 (lít)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
b. nC2H4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
1 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol ?
Số mol Br2 cần dùng là:
nBr2 = 2.nC2H2 = 2.0,1 = 0,2 (mol)
Thể tích dung dịch brom cần dùng là:
V = n.CM = 0,2 : 0,2 = 1 (lít)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
16
(1 điểm)
Dùng phao để ngăn chặn dầu không cho loang rộng, sau đó
dùng bơm hút nước và dầu nổi trên bề mặt vào thiết bị dùng
để tách dầu ra khỏi nước.
1 điểm
GV RA ĐỀ GV DUYỆT ĐỀ
Dương Thị Hạnh Ngô Thị Lê
Na
PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS
LÝ TỰ TRỌNG
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2023 – 2024
Môn: Hoá học 9
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN HÓA LỚP 9
Tên chủ đề
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1:
Silic - Sơ lược
bảng tuần hoàn
các NTHH
(5 tiết)
Biết tính chất của
silic và hợp chất
của nó.
Hiểu cấu tạo và
sự biến đổi tính
chất của các
nguyên tố trong
bảng tuần hoàn.
Số câu
Số điểm
3 câu
1 điểm
1 câu
2 điểm
4 câu
3 điểm
Chủ đề 2:
Khái niệm về
hợp chất hữu
cơ – Hoá học
hữu cơ - đặc
điểm cấu tạo
phân tử HCHC
(2 tiết)
- Biết cách phân
loại hợp chất hữu
cơ.
- Biết hoá trị của
các nguyên tố trong
HCHC.
Viết được công
thức cấu tạo của
một số hợp chất
hữu cơ đơn giản.
Số câu
Số điểm
3 câu
1 điểm
1 câu
1 điểm
4 câu
2 điểm
Chủ đề 3
Metan – Etilen
– Axetilen
(3 tiết)
Biết tính chất của
một số hiđrocacbon
Tính thể tích
dung dịch
brom tham gia
phản ứng
cộng.
Số câu
Số điểm
3 câu
1 điểm
1 câu
2 điểm
4 câu
3 điểm
Chủ đề 4
Dầu mỏ - Khí
thiên nhiên –
Nhiên liệu
(2 tiết)
- Biết phương pháp
và các sản phẩm
chế biến từ dầu mỏ.
- Biết cách phân
loại nhiên liệu.
Vận dụng
tính chất của
dầu mỏ để
làm bài tập
thực tiễn.
Số câu
Số điểm
3 câu
1 điểm
1 câu
1 điểm
4 câu
2 điểm
Tổng số câu 12 câu 2 câu 1 câu 1 câu 16 câu
Tổng số điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Năng lực cần
hướng tới
1/ Silic- Sơ
lược bảng
tuần hoàn
các NTHH
- Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
các nguyên tố.
- Biết tính chất của silic
và hợp chất của nó.
- Viết PTHH thể hiện
tính chất hóa học của
phi kim.
- Hiểu cấu tạo và sự
biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn.
- Xác định phản
ứng thực hiện
được hay không
viết các PTHH.
- Bài toán tính
nồng độ dung dịch,
tính thành phần
phần trăm theo
khối lượng, thể tích
chất trong hỗn hợp.
- Bài toán tính nồng
độ dung dịch, tính
thành phần phần
trăm theo khối
lượng, thể tích chất
trong hỗn hợp.
- Năng lực sử dụng
ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải
quyết vấn đề thông
qua môn hóa học.
- Năng lực tính
toán hóa học
2/ Khái niệm
về hợp chất
hữu cơ –
Hoá học hữu
cơ-đặc điểm
câu tạo hợp
chất hữu cơ
- Biết khái niệm hợp
chất hữu cơ, phân loại
hợp chất hữu cơ.
- Nêu được đặc điểm
cấu tạo hợp chất hữu cơ.
- Phân loại được hợp
chất hữu cơ và hợp
chất vô cơ,
hiđrocacbon và dẫn
xuất hidrocacbon
- Viết được công thức
cấu tạo của một số
hợp chất hữu đơn
giản.
- Lập được công
thức phân tử khi
biết thành phần
phần trăm các
nguyên tố.
- Lập được công
thức phân tử khi biết
thành phần phần
trăm các nguyên tố.
- Năng lực sử dụng
ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính
toán hóa học
- Năng lực liên hệ
kiến thức bài học
vào thực tế.