KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TRÀ KA
I. Ma trận
TT Chương/chủ Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức đề
Tổng
%
điểm
Nhận
biết
(TNKQ) Thông
hiểu
(TL) Vận
dụng
(TL) Vận
dụng
cao
(TL)
Phân môn địa lý
1* 2,5% 1
5% 1* 1* 1*
10% 2 2 KHÍ HẬU
VÀ BIẾN
ĐỔI KHÍ
HẬU
NƯỚC
TRÊN TRÁI
ĐẤT 1
22,5% 3 1
1
1 1
15% 10% 1
5% 10%
11
50% 1. Nhiệt độ và mưa. Thời
tiết, khí hậu
2. Sự biến đổi khí hậu và
biện pháp ứng phó.….
1. Các thành phần chủ yếu
của thuỷ quyển
2. Vòng tuần hoàn nước
3. Sông, hồ và việc sử dụng
nước sông, hồ
5. Nước ngầm và băng hà
Tổng
Tỉ lệ
1*
8
20%
Phân môn Lịch sử
2* 2 5%
1. Nhà nước Văn Lang, Âu
Lạc
20% 1 3
2* 3
1*
VIỆT NAM
TỪ
KHOẢNG
THẾ KỈ VII
TRƯỚC
CÔNG
NGUYÊN
ĐẾN ĐẦU
THẾ KỈ X
1* 25% 5
4*
1 1
15% 15%
2 2
8
20%
16
40% 30% 25% 0
0%
1
5% 10
50%
21
100% 2. Thời kì Bắc thuộc và
chống Bắc thuộc từ thế kỉ II
trước Công guyên đến năm
938
+ Chính sách cai trị của các
triều đại phong kiến phương
Bắc
+ Sự chuyển biến về kinh tế,
văn hoá trong thời kì Bắc
thuộc
3. Các cuộc đấu tranh giành
lại độc lập và bảo vệ bản sắc
văn hoá của dân tộc.
Tổng
Tỉ lệ
Tổng
Tỉ lệ
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TRÀ KA BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6
TT Chương/chủ đề Nội dung/đơn vị Mức độ đánh giá kiến thức
Thông
hiểu Vận
dụng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Vận
Nhận
dụng
biết
cao
1*
KHÍ HẬU VÀ
BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU 1
1. Nhiệt độ và
mưa. Thời tiết,
khí hậu
2. Sự biến đổi khí
hậu và biện pháp
ứng phó. 1*
1
NƯỚC TRÊN
TRÁI ĐẤT 2
8
3*
1. Các thành phần
chủ yếu của thuỷ
quyển
2. Vòng tuần
hoàn nước
3. Sông, hồ và
việc sử dụng
nước sông, hồ
4. Nước ngầm và
băng hà 1
1*
Phân môn Địa lý
Thông hiểu
- Nêu được một số biểu
hiện của biến đổi khí
hậu.
Vận dụng cao
- Phân tích được biểu
đồ nhiệt độ, lượng
mưa; xác định được
đặc điểm về nhiệt độ
và lượng mưa của một
số địa điểm trên bản đồ
khí hậu thế giới.
- Trình bày được một
số biện pháp phòng
tránh thiên tai và ứng
phó với biến đổi khí
hậu.
Nhận biết
- Kể được tên được các
thành phần chủ yếu
của thuỷ quyển.
- Mô tả được vòng tuần
hoàn lớn của nước.
- Mô tả được các bộ
phận của một dòng
sông lớn
Thông hiểu
- Trình bày được mối
quan hệ giữa mùa lũ
của sông với các nguồn
cấp nước sông.
Vận dụng
- Nêu được tầm quan
trọng của việc sử dụng
tổng hợp nước sông,
hồ.
- Nêu được tầm quan
trọng của nước ngầm
và băng hà.
- Nêu được sự khác
biệt về nhiệt độ và độ
muối giữa vùng biển
nhiệt đới và vùng biển
ôn đới.
Số câu/loại câu
Tỉ lệ % 8 câu
TNKQ
20 1 câu
TL
15 1 câu
TL
10 1 câu
TL
5
Phân môn Lịch sử
1 2* 1. Nhà nước Văn
Lang, Âu Lạc
VIỆT NAM TỪ
KHOẢNG THẾ
KỈ VII TRƯỚC
CÔNG
NGUYÊN ĐẾN
ĐẦU THẾ KỈ X
2
3
2*
3
1*
Nhận biết
- Nêu được khoảng thời
gian thành lập của nước
Văn Lang, Âu Lạc
- Trình bày được tổ
chức nhà nước của
Văn Lang, Âu Lạc.
Thông hiểu
- Mô tả được đời sống
vật chất và tinh thần
của cư dân Văn Lang,
Âu Lạc.
Vận dụng
- Xác định được phạm
vi không gian của nước
Văn Lang, Âu Lạc trên
bản đồ hoặc lược đồ.
Nhận biết
- Nêu được một số
chính sách cai trị của
phong kiến phương
Bắc trong thời kì Bắc
thuộc.
Thông hiểu
- Mô tả được một số
chuyển biến quan trọng
về kinh tế ở Việt Nam
trong thời kì Bắc
thuộc.
5
4*
Thời kì Bắc
2.
thuộc và chống
Bắc thuộc từ thế
kỉ II trước Công
guyên đến năm
938
+ Chính sách cai
trị của các triều
đại phong kiến
phương Bắc
+ Sự chuyển biến
về kinh tế, văn
hoá trong thời kì
Bắc thuộc.
3. Các cuộc đấu
tranh giành lại
độc lập và bảo vệ
bản sắc văn hoá
của dân tộc.
Nhận biết
- Trình bày được
những nét chính của
các cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu của nhân dân
Việt Nam trong thời kì
Bắc thuộc (khởi nghĩa
Hai Bà Trưng, Bà
Triệu, Lý Bí, Mai Thúc
Loan, Phùng Hưng,...):
Thông hiểu
- Nêu được kết quả và
ý nghĩa các cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu của
nhân dân ta trong thời
1*
kì Bắc thuộc (khởi
nghĩa Hai Bà Trưng,
Bà Triệu, Lý Bí, Mai
Thúc Loan, Phùng
Hưng,...).
- Giải thích được
nguyên nhân của các
cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu của nhân dân Việt
Nam trong thời kì Bắc
thuộc (khởi nghĩa Hai
Bà Trưng, Bà Triệu,
Lý Bí, Mai Thúc Loan,
Phùng Hưng,...):
- Giới thiệu được
những nét chính của
cuộc đấu tranh về văn
hoá và bảo vệ bản sắc
văn hoá của nhân dân
Việt Nam trong thời kì
Bắc thuộc
Vận dụng
- Lập được biểu đồ, sơ
đồ về diễn biến chính,
nguyên nhân, kết quả
và ý nghĩa của các
cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu của nhân dân Việt
Nam trong thời kì Bắc
thuộc (khởi nghĩa Hai
Bà Trưng, Bà Triệu,
Lý Bí, Mai Thúc Loan,
Phùng Hưng,...).
Số câu/loại câu
Tỉ lệ %
Số câu/loại câu
Tỉ lệ % 8 câu
TNKQ
20
16 câu
TNKQ
40 1 câu
TL
15
2 câu
TL
30 1 câu
TL
15
2 câu
TL
25 0
1 câu
TL
5
KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TRÀ KA
Chọn câu trả lời đúng
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu 1: Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
A. các dòng sông lớn.
C. băng hà, khí quyển.
B. ao, hồ, vũng vịnh.
D. biển và đại dương.
Câu 2: Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng
nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là
B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
D. vòng tuần hoàn lớn của nước.
A. vòng tuần hoàn địa chất.
C. vòng tuần hoàn của sinh vật.
Câu 3: Lưu vực của một con sông là
A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.
B. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
C. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.
Câu 4: Phụ lưu là gì?
A. Là dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.
B. Là nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông.
C. Là sông đổ nước vào sông chính.
D. Là các sông thoát nước cho sông chính.
Câu 5: Nước mặn chiếm bao nhiêu phần trăm (%) tổng trữ lượng nước trên Trái Đất?
A. 1,2%.
B. 2,5%.
C. 97,5%.
D. 30,1%.
Câu 6: Cửa sông là nơi dòng sông chính
B. xuất phát chảy ra biển.
D. phân nước cho sông phụ.
A. đổ ra biển hoặc các hồ.
C. tiếp nhận các sông nhánh.
Câu 7: 99% khối lượng băng hà tồn tại ở
B. Bắc cực và châu mĩ.
D. Bắc cực và Châu Âu.
A. Nam cực và đảo Grơn- len.
C. Nam cực và châu Đại Dương.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do
A. bão, lốc xoáy trên các đại dương.
C. chuyển động của dòng khí xoáy.
B. động đất ngầm dưới đáy biển.
D. sự thay đổi áp suất của khí quyển.
A. Lạc hầu.
C. Bồ chính.
Câu 9: Nhà nước Văn Lang đựợc chia thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là
B. Lạc tướng.
D. Quan lang.
Câu 10: Nhà nước Văn Lang được thành lập vào khoảng thời gian nào?
B. Thế kỉ VII.
D. Thế kỉ III.
A. Thế kỉ VII TCN.
C. Thế kỉ III TCN.
Câu 11: Chính quyền phong kiến phương Bắc nắm độc quyền
A. muối, gạo.
B. sắt, muối.
C. gạo, sắt.
D. ngọc trai.
Câu 12: Đến thời thuộc Đường, trị sở chính được đặt ở
A. Tống Bình.
B. Phong Châu.
C. Ái Châu.
D. Luy Lâu.
Câu 13: Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lý Bí là do
A. ách thống trị của nhà Đường.
C. ách thống trị của nhà Lương.
B. ách thống thị của nhà Hán.
D. ách thống thị của nhà Tùy.
Câu 14: Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở
A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội).
B. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
C. núi Nưa (Triệu Sơn - Thanh Hóa).
D. Hoan Châu (thuộc Nghệ An - Hà
Tĩnh hiện nay).
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (248).
A. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
C. làm rung chuyển chính quyền đô hộ của nhà Ngô.
D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm.
Câu 16: Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Vua nào xưng “đế” đầu tiên
Vạn Xuân tên nước vững an nhà nhà?”
A. Mai Thúc Loan.
C. Triệu Quang Phục.
B. Lý Nam Đế.
D. Phùng Hưng.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1: Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông? (1,5 điểm)
Câu 2: Băng hà có tầm quan trọng như thế nào đối với con người? (1,0 điểm)
Câu 3: Đề xuất một số giải pháp cụ thể để phòng tránh bão? (0,5 điểm)
Câu 4: Sự chuyển biến quan trọng về kinh tế ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc diễn ra như
thế nào? (1,5 điểm)
Câu 5: Em có nhận xét gì về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta trước thế kỉ
X? (1,5 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6
7
A
1
D
2
D
6
A
8
B
9
B
3
C
4
C
11
B
12
A
13
C
14
A
15
C
16
B
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
10
5
Câu
A
C
Đáp
án
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu
Điểm
0,25
0,5
1
0,25
0,5
2
0,5
0,5
0,5
3
4
0,5
0,5
0,5
0,75
5
0,75
Nội dung cần đạt
- Các sông có nguồn cung cấp nước là mưa nên chế độ nước theo sát chế độ
mưa, mùa mưa cũng là mùa lũ của sông.
- Một số nơi vùng ôn đới, nguồn cung cấp nước của sông là băng tuyết. Vào mùa
xuân khí hậu ấm lên, tuyết tan nên thường có lũ vào mùa xuân và đầu hè.
- Một số sông nhỏ có nguồn cung cấp nước là nước ngầm hoặc hồ, chế độ nước
khá điều hòa.
- Những sông có nhiều nguồn cung cấp nước, chế độ nước sông thường phức tạp,
diễn biến của lũ khó lường.
- Góp phần điều hòa nhiệt độ.
- Cung cấp nước cho các dòng sông,…
- Cập nhật thông tin về cơn bão, lũ nhanh nhất, kịp thời trên truyền thông.
- Chủ động thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp - lâm - thủy trước khi có bão.
- Di chuyển tàu thuyền vào bờ sớm nhất, dự trữ thức ăn, nước uống.
- Không ra ngoài khi có mưa to, gió mạnh để tránh bị cây ngã đổ đè lên người,
…
(HS nêu được 3 biện pháp đúng là ghi điểm tối đa)
- Nông nghiệp: nhân dân đã biết sử dụng sức kéo của trâu, bò, biết làm thuỷ lợi,
trồng lúa một năm hai vụ.
- Thủ công nghiệp: các nghề cổ truyền (gốm, dệt vải…) vẫn được duy trì, phát
triển. Nghề rèn sắt phát triển.
- Thương nghiệp: giao lưu buôn bán trong nước và với các nước xung quanh có
sự khởi sắc.
- Các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta diễn ra sôi nổi, quyết liệt
và bền bỉ; hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ đã diễn ra, thu hút sự tham gia của
đông đảo các tầng lớp nhân dân.
=> Điều này cho thấy tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất; đoàn kết đấu tranh của
người Việt.
Giáo viên ra đề
Người duyệt đề
Trần Thị Hạnh
Trương Văn Nhàn