PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS 19.8 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6
Mức độ nhận thức Tổng % điểm
Chương/ chủ đề TT Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết (TNKQ) Vận dụng (TL) Vận dụng cao (TL)
Thông hiểu (TL) Phân môn Lịch sử
2 1 1* 20%
1* 7,5% 3 1* VIỆT NAM TỪ KHOẢN G THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊ N ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X
1
3* 1 1 22,5% 3 1*
1. Nhà nước Văn Lang-Âu Lạc 2. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc 3. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X và bảo vệ bản sắc dân tộc
1
Tổng câu Tỉ lệ 8 20% 1 15% 1 10% 5% 11 50%
Phân môn Địa lý
1
1*
KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1* 1* 5% 1 1*
1. Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu 2. Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó.
Các 2,5%
1
2,5% 1
20%
1 2 2
NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
10%
4 2*
10% 1* 1 …. 1. thành phần chủ yếu của thuỷ quyển 2. Vòng tuần hoàn nước 3. Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ 4. Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển 5. Nước ngầm và băng hà
1
8 20% 40% 11 1 1 15% 50% 10% 5% 30% 20% 10% 100% Tổng câu Tỉ lệ Tỉ lệ chung
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS 19.8 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6
TT
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Chương/ Chủ đề
Mức độ đánh giá
VD cao
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nội dung/Đơ n vị kiến thức
Phân môn Lịch sử
1
1
Nêu
1. Nhà nước Văn Lang-Âu Lạc
VIỆT NAM TỪ KHOẢN G THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊ N ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ
1
1
1*
Xác
3 1*
Nhận biết - được khoảng thời gian thành lập của nước Văn Lang, Âu Lạc - Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc. Thông hiểu - Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc. Vận dụng - định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ. Nhận biết - Nêu được một số chính
2. Chính sách cai trị của các triều đại phong
kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc
1*
3 1*
Các 3. cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành đôc lập và bảo vệ bản sắc dân tộc
sách cai trị của phong kiến phương Bắc trong kì thời Bắc thuộc. Thông hiểu - Mô tả được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. Nhận biết - Trình bày được những nét chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời Bắc kì thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng
1*
1*
Hưng,...): Thông hiểu - Nêu được kết quả và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta trong kì thời Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...). - Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời Bắc kì thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng
1*
1
Lập
1
Hưng,...): - Giới thiệu được những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc Vận dụng - được biểu đồ, sơ đồ về diễn biến chính, của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...). Vận - dụng
cao. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời Bắc kì thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...).
8
1
1
1 20% 15% 10% 5%
Số câu/ Loại câu Tỉ lệ %
Phân môn Địa lý
1
1*
KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu 2. Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó.
1*
1
Thông hiểu - Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu. Vận dụng cao - Phân tích được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa; xác định được đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của số một địa điểm
2
NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
8 3*
Xác
1. Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển 2. Vòng tuần hoàn nước 3. Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ 4. Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển 5. Nước ngầm và băng hà
trên bản đồ khí hậu thế giới. - Trình bày được số một biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. Nhận biết - Kể được tên được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. - Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước. - Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn. - định được trên bản đồ các đại dương thế giới. - Trình bày được các hiện tượng sóng,
1
1
1*
1*
thuỷ triều, dòng biển (khái niệm; nguyên nhân; hiện tượng thủy triều; phân bố các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới) Thông hiểu - Trình bày được mối quan hệ giữa lũ mùa của sông với các nguồn cấp nước sông. Vận dụng - Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ. - Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà.
- Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
8
1
1
Số câu/ Loại câu Tỉ lệ %
1 20% 15% 10% 5%
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6 - Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19. 8 Họ và tên: …………………………........ Lớp: …………….....................................
ĐIỂM
LỜI PHÊ
SỐ BÁO DANH
B. Thế kỉ VII TCN. D. Thế kỉ III.
B. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội). D. Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ).
B. sắt, gạo. D. ngọc trai. C. muối, gạo.
B. Vơ vét của cải của nhân dân ta. D. Đồng hóa dân tộc ta.
B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan. D. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.
D. Giao Chỉ.
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Nhà nước Văn Lang được thành lập vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ VII. C. Thế kỉ III TCN. Câu 2. Kinh đô của nước Âu Lạc được đặt ở A. vùng cửa sông Tô Lịch. C. vùng Phú Xuân (Huế). Câu 3. Chính quyền phong kiến phương Bắc nắm độc quyền về A. muối, sắt. Câu 4. Nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải theo phong tục của người Hán nhằm mục đích gì? A. Kiểm soát dân ta chặt chẻ. C. Dần dần thôn tính đất đai Âu Lạc. Câu 5. Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là A. rửa hận. B. trả thù riêng. C. giành lại độc lập cho Tổ quốc, nối tiếp sự nghiệp của các vua Hùng. D. thể hiện sức mạnh của người phụ nữ. Câu 6. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gần với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bà Triệu. C. Khởi nghĩa của Lý Bí. Câu 7. Trưng Trắc, Trưng Nhị phất cờ nổi dậy khởi nghĩa ở đâu? A. Cửa sông Hát. C. Luy Lâu. B. Mê Linh. Câu 8. Nguyên nhân nào làm bùng lên các cuộc đấu tranh giành độc lập của người Việt? A. Mâu thuẫn giữa quan lại đô hộ với địa chủ Việt. B. Mâu thuẫn giữa địa chủ Hán với hào trưởng Việt. C. Mâu thuẫn nhân dân Âu Lạc với địa chủ Hán. D. Mâu thuẫn nhân dân Âu Lạc với chính quyền đô hộ phương Bắc. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc? Câu 2. (1,0 điểm) Vẽ sơ đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí? Câu 3. (0,5 điểm) Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc có ý nghĩa như thế nào? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ
B. ao, hồ, vũng vịnh. D. biển và đại dương.
B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước. D. vòng tuần hoàn lớn của nước.
B. xuất phát chảy ra biển. D. phân nước cho sông phụ.
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở A. các dòng sông lớn. C. băng hà, khí quyển. Câu 2. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là A. vòng tuần hoàn địa chất. C. vòng tuần hoàn của sinh vật. Câu 3. Lưu vực của một con sông là A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. B. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. C. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. Câu 4. Hợp lưu là gì? A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước. B. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông. C. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau. D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển. Câu 5. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây? A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh. B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội. C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng. D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội. Câu 6. Cửa sông là nơi dòng sông chính A. đổ ra biển hoặc các hồ. C. tiếp nhận các sông nhánh. Câu 7. Nước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do A. hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra. B. nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra. C. các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra. D. các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra. Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do A. bão, lốc xoáy trên các đại dương. B. động đất ngầm dưới đáy biển. C. chuyển động của dòng khí xoáy. D. sự thay đổi áp suất của khí quyển. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. Câu 2. (1,0 điểm) Băng hà có tầm quan trọng như thế nào đối với con người? Câu 3. (0,5 điểm) Đề xuất một số giải pháp cụ thể để phòng tránh bão.
--------- Hết --------
Người duyệt đề Người ra đề
Võ Thị Ngọc Huệ
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS 19.8 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
Câu ĐA 1 B 2 D 3 A 4 D 5 C 6 C 7 A 8 D
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Nội dung cần đạt Câu Điểm
0,25 1 (1,5đ) 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
2 (1,0đ)
0,25 0,25 0,25
0,25 0,5 3 (0,5đ)
- Nghề nông trồng lúa nước cùng với việc khai khẩn đất hoang, làm thủy lợi. - Nghề luyện kim với đúc đồng và rèn sắt đạt nhiều thành tựu rực rỡ (trống đồng, thạp đồng). - Ăn cơm nếp, cơm tẻ. - Ở nhà sàn. - Đi lại bằng thuyền. - Mặc: nam đóng khố mình trần, nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, đeo các đồ trang sức. HS vẽ sơ đồ, đảm bảo nội dung và theo thứ tự: - Đầu năm 542, khởi nghĩa bùng nổ. - Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nước Vạn Xuân. - Năm 545, quân Lương sang xâm lược nước Vạn Xuân. Triệu Quang Phục thay Lí Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đấm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương. - Năm 602, nhà Tuỳ đưa quân sang xâm lược, nước Vạn Xuân chấm dứt. Đây là những cuộc kháng chiến tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc đã nói lên tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc để giành chủ quyền dân tộc.
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
Câu ĐA 1 D 2 D 3 C 4 C 5 A 6 A 7 B 8 B
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm
0,25 1 (1,5đ) 0,5
0,25
0,5
0,5 0,5 0,5 2 (1,0đ) 3 (0,5đ)
- Các sông có nguồn cung cấp nước là mưa nên chế độ nước theo sát chế độ mưa, mùa mưa cũng là mùa lũ của sông. - Một số nơi vùng ôn đới, nguồn cung cấp nước của sông là băng tuyết. Vào mùa xuân khí hậu ấm lên, tuyết tan nên thường có lũ vào mùa xuân và đầu hè. - Một số sông nhỏ có nguồn cung cấp nước là nước ngầm hoặc hồ, chế độ nước khá điều hòa. - Những sông có nhiều nguồn cung cấp nước, chế độ nước sông thường phức tạp, diễn biến của lũ khó lường. - Góp phần điều hòa nhiệt độ. - Cung cấp nước cho các dòng sông,… - Cập nhật thông tin về bão, lũ nhanh nhất, kịp thời trên truyền thông. - Chủ động thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp - lâm - thủy trước khi bão. - Di chuyển tàu thuyền vào bờ sớm nhất, dự trữ thức ăn, nước uống. - Không ra ngoài khi có mưa to, gió mạnh để tránh bị cây ngã đổ đè lên người,… (HS nêu được 3 biện pháp đúng là ghi điểm tối đa)