TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
NĂM HỌC 2024 – 2025
Mã đề: LS&ĐL903
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - KHỐI 9
Thời gian: 60 phút
Ngày thi: 19/03/2025
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh thuận lợi của cách mạng nước ta sau năm 1975?
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. Đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
C. Uy tín của Việt Nam trên thế giới được nâng cao.
D. Đất nước đã hoà bình, thống nhất về lãnh thổ.
Câu 2. Biểu hiện nào sau đây phản ánh sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước của Việt Nam sau năm
1975?
A. Đất nước thống nhất lãnh thổ nhưng vẫn tồn tại hai hình thức nhà nước.
B. Trung ương Đảng họp đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về lãnh thổ.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước (đầu năm 1976).
D. Hội nghị hiệp thương chính trị nhất trí chủ trương bầu Quốc hội chung.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của trật tự thế giới đa cực trong quan hệ
quốc tế?
A. Là trật tư thế giới có sự tham gia của các quốc gia, các trung tâm khác nhau.
B. Phản ánh tương quan so sánh lực lượng mới trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh.
C. Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến xu thế đa cực.
D. Là trật tự thế giới mới được hình thành sau khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ.
Câu 4. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại nào?
A. “Định hướng Á – Âu”. B. “Định hướng phương Tây”.
C. “Định hướng phương Đông”. D. “Định hướng Thái Bình Dương”.
Câu 5. Từ năm 1991, xu hướng đối đầu trong Chiến tranh lạnh được thay thế bằng
A. xu thế chiến tranh trực tiếp. B. xu thế bạo lực cách mạng.
C. xu thế thuộc địa. D. xu thế đối thoại.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối đổi mới về chính trị của Đảng?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực.
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết giữa các dân tộc.
Câu 7. Sau chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng (1975), thực tiễn nào sau đây Việt Nam đặc ra yêu
cầu thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Đất nước thống nhất về lãnh thổ nhưng vẫn tồn tại hai hình thức nhà nước.
B. Trung ương Đảng họp đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Yêu cầu cấp thiết của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước.
D. Đất nước chưa được hoàn toàn thống nhất về mặt lãnh thổ và lãnh hải.
Câu 8. Một trong những nội dung được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng
sản Việt Nam (12/1986) về đường lối đổi mới đất nước là
A. đổi mới căn bản, toàn diện thể chế chính trị của Việt Nam.
B. đổi mới toàn diện, trong đó lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
C. đổi mới cơ cấu của tất cả các ngành kinh tế trọng điểm.
D. đổi mới chính trị gắn liền với đa dạng nền văn hóa dân tộc.
Câu 9. Quốc gia nào đang là đối thủ cạnh tranh quyết liệt vị thế siêu cường với Mỹ?
A. Pháp. B. Đức. C. Trung Quốc. D. Liên Bang Nga.
Mã đề LS&ĐL903 Trang 3/3
Câu 10. Sự kiện nào dưới đánh dấu mốc hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn (11/1975).
B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước ngày 25/4/1976.
C. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976).
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
Câu 11. Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam
Bộ góp phần
A. làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp, tạo ra việc làm.
B. đảm bảo an ninh, quốc phòng và phân bố lại nguồn lao động.
C. tạo nhiều việc làm cho người lao động và thu hút vốn đầu tư.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ.
Câu 12. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là
A. đất phù sa tập trung thành vùng lớn.
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC.
D. đất badan tập trung thành vùng lớn.
Câu 13. Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc. B. Lào. C. Campuchia. D. Thái Lan.
Câu 14. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đồng Nai. B. Cà Mau. C. Vĩnh Long. D. TVinh.
Câu 15. Đồng bằng sông Cửu Long gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 11. B. 14. C. 12. D. 13.
Câu 16. Nhận định nào sau đây đúng với ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ?
A. Là ngành kinh tế mới được chú trọng phát triển trong thời gian gần đây.
B. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là khoáng sản và hàng tiêu dùng.
C. Vùng có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải và ngày càng hoàn thiện.
D. Vùng có nhiều di sản thiên nhiên và di sản văn hoá thế giới.
Câu 17. Nhận định nào sau đây không phải tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế
Đông Nam Bộ?
A. Phát triển công nghiệp hoá dầu. B. Tăng cường về cơ sở năng lượng.
C. Phát triển các công trình thủy lợi. D. Thúc đẩy phát triển công nghiệp.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam
Bộ?
A. Chỉ giáp các nước trên đất liền, không giáp biển.
B. Đông Nam Bộ tiếp giáp vùng Bắc Trung Bộ.
C. Tất cả các tỉnh, thành trong vùng đều giáp biển.
D. Giáp nước láng giềng Cam-pu-chia và Biển Đông.
Câu 19. Thành phố nào dưới đây có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ?
A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa.
C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 20. Giải pháp nào sau đây được chú trọng trong phát triển ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam
Bộ?
A. Chỉ tập trung phát triển các ngành dựa vào lợi thế tự nhiên.
B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển các ngành công nghệ mới, sử dụng công nghệ cao.
D. Hạn chế phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên.
Mã đề LS&ĐL903 Trang 3/3
2. Câu trắc nghiệm đúng/ sai (2,0 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Quân Pôn Pốt đã những hành động xâm lấn đất đai nước ta vùng biên giới, giết hại đồng bào,
cướp bóc tài sản của nhân dân ta. Đặc biệt đêm 24 rạng sáng ngày 25/9/1977, chúng đã đưa một
lực lượng vũ trang lớn (khoảng năm sư đoàn) xâm nhập các xã Tân Phú, Tân Lập (huyện Tân Biên) …
tàn sát gần 1000 người, đốt phát hơn 100 nóc nhà, phá hủy và cướp đi nhiều tài sản của đồng bào”.
(Nguyễn Thành Dương, “Kiên quyết bảo vệ biên giới Tây Nam”, Báo Nhân Dân, số 8977, ngày
5/1/1979, tr.1).
a) Quân Pôn Pốt đã đem quân xâm phạm toàn bộ các tỉnh thuộc khu vực miền y Nam Bộ của Việt
Nam.
b) Hành động giết hại người dân tội xâm phạm lãnh thổ Việt Nam của quân Pôn Pốt không vi
phạm luật quốc tế về quyền dân tộc cơ bản của quốc gia.
c) Hành động xâm lược lãnh thổ trái phép tàn sát man dân thường buộc quân dân Việt Nam phải
kiên quyết chiến đấu để bảo vệ vững chắc biên giới Tổ quốc.
d) Phản ánh tội ác dã man của quân Pôn Pốt đối với nhân dân một số xã vùng biên của tỉnh Tây Ninh.
Câu 2 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu:
Số dân thành thị và tỉ lệ tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.
Năm 1999 2009 2019 2021
Số dân thành thị (triệu người) 5,6 8,1 11,6 12,1
Tỉ lệ dân thành thị(%) 55.4 57,4 64,8 66,4
a. Từ 1999- 2021, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
b. Từ 1999- 2021, số dân thành thị tăng 6,5 triệu người và tỉ lệ dân thành thị tăng 11%.
c. Từ 2009 – 2019 số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng thấp nhất.
d. Để thể hiện sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành ở Đông Nam Bộ thì biểu đồ kết hợp cột và
đường là thích hợp nhất.
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm).
Vì sao từ sau Chiến tranh lạnh đến nay, Mỹ không thể thiết lập trật tự thế giới đơn cực?
Câu 2 (1,0 điểm).
Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối đổi mới của Việt Nam.
Câu 3 (1,5 điểm):
a. Chứng minh đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
để phát triển cây lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long.
b. Tại sao nói đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất của nước ta?
------ HẾT ------
Mã đề LS&ĐL903 Trang 3/3