SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ĐỖ ĐĂNG TUYỂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12
Thời gian: 45 Phút; (Không kể thời gian phát đề)
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 603
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN. ( 3,0 điểm)
Câu 1: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam củng cố quan hệ với các đối c truyền thống, nâng cấp
quan hệ đối tác chiến lược với
A. Triều Tiên. B. Nhật Bản. C. Đức. D. Anh.
Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, sở thành lập liên minh Việt Miên - Lào (1951)
gì?
A. Chiến đấu. B. Tự nguyện. C. Nhanh chóng. D. Hợp tác.
Câu 3: Trong thời gian từ 1923 đến năm 1924 Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở nước nào?
A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Pháp. D. Thái Lan.
Câu 4: Năm 1995, Việt Nam tham gia tổ chức nào sau đây?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Tổ chức Liên Hợp quốc.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 5: Từ thắng lợi của ta trong Hội nghị Pari (1973), Đảng đã rút ra bài học kinh nghiệm cho
đường lối ngoại giao hiện nay?
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
B. Thực hiện đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ.
C. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các cường quốc.
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 6: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã tổ chức thành công nhiều hội nghị quốc tế quan trọng
thuộc ASEAN chứng tỏ
A. Việt Nam là nước có nền kinh tế phát triển mạnh ở khu vực.
B. Việt Nam có quan hệ tốt với nhiều nước trên thế giới.
C. Việt Nam có đủ khả năng hợp tác toàn diện với tất cả các nước trên thế giới .
D. Vị thế của đất nước trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao.
Câu 7: Trong quá trình hoạt động cứu nước. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc rời Liên Xô đi
A. Việt Nam. B. Pháp C. Trung Quốc. D. Thái Lan.
Câu 8: Ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đã với đại diện của Chính
phủ Pháp bản
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ. B. Hiệp định Paris.
C. Tạm ước Việt - Pháp. D. Hiệp định Sơ bộ.
Câu 9: Nội dung nào sau đây một trong những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong
giai đoạn 1975 – 1985?
A. Kí Hiệp định Giơ-ne-vơ. B. Hợp tác toàn diện với Liên Xô.
C. Bình thường hoá quan hệ với Mĩ. D. Tham gia khối quân sự NATO.
Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện mục đích của việc Chủ tịch Hồ C Minh với Pháp bản
tạm ước 14-9-1946?
A. Đợi chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Tranh thủ khi lực lượng Pháp còn yếu để đàm phán.
C. Kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến.
Trang 1/3 - Mã đề 603
D. Tranh thủ thời gian để điều động bộ đội từ Nam ra.
Câu 11: Một trong những quốc gia nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại
giao năm 1950 là
A. Cuba. B. Liên Xô. C. Ai Cập. D. Nhật Bản.
Câu 12: Một trong những nguyên tắc bản, quan trong để đàm phán Hiệp định bộ 1946, Hiệp
định định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 là
A. không được sử dụng các loại vũ khí hủy diệt.
B. các bên tham chiến phải nhanh chóng rút quân..
C. phạm vi đóng quân chia thành vùng riêng biệt.
D. tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. (4,0 Diểm) Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí
sinh chọn đúng hoặc sai.:
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu dưới đây:
Năm 2023 là một năm sôi động về đối ngoại với nhiều dấu ấn nổi bật. Trước hết, quan hệ đối
ngoại trên bình diện song phương đa phương tiếp tục được mở rộng sâu sắc hơn, trong đó
quan hvới nhiều đối c quan trọng đã được nâng lên tầm cao mới với những bước phát triển mới
về chất, nổi bật quan hệ với các nước láng giềng, Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản nhiều đối c
khác. Các hoạt động đối ngoại, nhất đối ngoại cấp cao, diễn ra sôi động, rộng khắp các châu lục
tại nhiều diễn đàn, chế đa phương quan trọng như ASEAN, Liên hợp quốc, Tiểu vùng
Công, APEC, AIPA, COP 28, BRIC…
Nguồn: https://dangcongsan.vn/tieu-diem/xay-dung-nen-doi-ngoai-ngoai-giao-viet-nam-toan-dien-
hien-dai-vung-manh-656839.html
a. Năm 2023 đánh dấu hoạt động đối ngoại của Việt Nam với nhiều khó khăn to lớn.
b. Bộ Ngoại giao Việt Nam đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ đối ngoại được Đảng tin tưởng.
c. Kết quả đạt được trong hoạt động đối ngoại năm 2023 là thách thức cho ngoại giao Việt Nam.
d. Xây dựng nền đối ngoại Việt Nam đương đại với phương châm “dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau:
“Xuất phát từ lòng yêu nước và trênsở rút kinh nghiệm thất bại của các thế hệ cách mạng
tiền bối, ngày 5-6-1911 Nguyễn Ái Quốc đã quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước mới hữu
hiệu hơn. Nhưng khác với thế hệ thanh niên đầu thế kỉ XX hướng về Nhật Bản, Nguyễn Ái Quốc
quyết định sang phương Tây, đến nước Pháp để tìm hiểu xem “nước Pháp các nước khác làm
thế o rồi quay về giúp đồng bào mình”. Trong nhiều m sau đó Người đã đi qua nhiều nước
khác nhau Ở các đại lục Á, Âu, Phi, Mĩ đã phảI làm nhiều nghề rửa bát, dọn tàu, quét rác để sống
học tập. Nhờ đó Người hiểu rằng “ở đâu bọn đế quốc thực dân cũngn bạo độc ác; đâu
những người lao động cũng bị áp bức và bị bóc lột dã man”
(Đại Cương Lịch Sử Việt Nam, NXBD, Tập 2, tr242-243)
a. Đoạn tư liệu trên nói về hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
b. Đây là quá trình giúp Người hiểu được chân lý bạn và thù.
c. Điểm giống nhau trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành và các sĩ phu yêu
nước tiến bộ đầu thế kỉ XX là đều có tư tưởng hướng ra nước ngoài để tìm cách cứu nước.
d. Đoạn tư liệu trên cho thấy Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân
tộc Việt Nam.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau:
Trang 2/3 - Mã đề 603
“...Luận cương của Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tạo, tin tưởng biết bao!
Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to như đang nói trước quần
chúng đông đảo: “ Hỡi đồng bảo bị đọa đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con
đường giải phòng chúng ta!” Từ đó tôi hoàn toàn tin theo Lênin, tin theo quốc tế thứ ba”.
( Hồ Chí Minh, Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Mác- Lênin, trích trong: Hồ Chí Minh toàn tập,
tập 12, NXB chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr562.)
a. Đoạn tư liệu thể hiện cảm xúc của Nguyễn Ái Quốc trong khi đọc bản sơ thảo lần thứ nhất
những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
b. Trong đoạn tư liệu Nguyễn Ái Quốc khẳng định: Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc,
không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản.
c. Đoạn tư liệu cho thấy Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc ra nhập Quốc tế Cộng sản
(Quốc tế thứ ba).
d. Đoạn tư liệu thể hiện niềm tin của Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân
tộc Việt Nam.
Câu 4. Đọc tư liệu sau đây:
Ngày 14/1/1950, thay mặt Chính phủ, Chủ tịch Hồ C Minh ra Lời tuyên bố của Chính
phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cùng Chính phủ các ớc trên thế giới”, khẳng định chính phủ
Việt Namn chủ Cộng hòa chính phủ hợp pháp duy nhất của ớc Việt Nam sẵn sàng kiến
lập ngoại giao với các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng, chủ quyền lãnh thổ chủ quyền
quốc gia của nước Việt Nam”…. Đáp lại, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Liên Xô đã lần lượt công
nhận đặt quan hệ ngoại giao chính thức với Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày
18/1/1950 và 30/1/1950.”
(Trích Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 6, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, tr. 424.)
a. Thiện chí của Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa trong việc thiết lập quan h
ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là chính phủ hợp
pháp duy nhất của nước Việt Nam.
c. Đây chưa phải là một thắng lợi ngoại giao to lớn, thể giúp cách mạng Việt Nam thoát
khỏi thế bị bao vây, cô lập; tác động lớn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
d. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước XHCN trở thành nhấn tố quyết định thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
III. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 Điểm)
Câu 1. (2,0 điểm). Trình bày các hoạt động đối ngoại chủ yếu của việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống Pháp ( 1945 - 1954)?
Câu 2: (1,0 điểm). Phân tích tác động của hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đến
quá trình phát triển tư tưởng cách mạng của Người.
------ HẾT ------
Trang 3/3 - Mã đề 603