SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT NẬM PỒ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 11
Thời gian làm bài : 45 Phút(Không kể thời gian giao
đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 002
I. Phần câu hỏi trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Trong quá trình truyền tin qua xi náp tại sao chất trung gian hoá học không bị ứ đọng lại ở
màng sau xi náp?
A. Vì ở màng sau xi náp có enzim thuỷ phân chất trung gian hoá học, sau đó chúng được vận
chuyển đến màng trước để tái tạo lại chất trung gian hoá học.
B. Vì phía màng sau không có các bóng chứa chất trung gian hoá họcC; màng trước không có các
thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học.
C. Vì xung thần kinh lan truyền qua xi náp chỉ theo một chiều từ màng trước sang màng sau xi
náp.
D. Tốc độ truyền tin qua xinap hoá học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi
thần kinh không có bao mielin
Câu 2: Ý nào không đúng với cảm ứng của động vật đơn bào?
A. Chuyển động của cả cơ thể B. Tiêu tốn năng lượng.
C. Co rút chất nguyên sinh. D. Thông qua phản xạ.
Câu 3: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo hình thức
A. tăng co thắt cơ thể. B. phản xạ.
C. phản xạ có điều kiện. D. co rút chất nguyên sinh.
Câu 4: Giáo viên yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới. Dựa vào những kiến thức đã có, bạn
giải được bài tập đó. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?
A. Điều kiện hóa hành động. B. Học khôn.
C. Điều kiện hóa đáp ứng. D. Học ngầm.
Câu 5: Chọn chú thích đúng cho hình sau :
a. Lá Non b. Mắt c. Tầng phát sinh d. Lóng e. CMô phân sinh đỉnh
Phương án trả lời đúng là
A. 1b, 2e, 3a, 4c, 5d
B. 1c, 2e, 3a, 4b, 5d C CC
C. 1c, 2a, 3e, 4b, 5d
D. 1e, 2c, 3a, 4b, 5d CCC CCC
Câu 6: . Khi nói về khái niệm xinap, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Xinap lá diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau, giữa tế bào thần kinh với các loại tế
bào khác.
Trang 1/4 - Mã đề 002
B. Xinap lá diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơC, giữa tế bào thần kinh vớ tế bào
tuyến.
C. Xinap lá diện tiếp xúc giữa tế bào tuyến với các tế bào bất kì
D. Xinap lá diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh
Câu 7: I. Paplop làm thí nghiệm vừa đánh chuông vừa cho chó ăn. Sau vài chục lần phối hợp tiếng
chuông và thức ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Đây là ví dụ về hình thức học
tập nào?
A. Học ngầm
B. Điều kiện hóa đáp ứng.
C. Điều kiện hóa hành động
D. Học khôn.
Câu 8: Hai chất nào sau đây là chất trung gian hóa học trong truyền tin qua xi náp phổ biến nhất ở
thú?
A. Axêtincôlin và sêrôtônin.
B. Axêtincôlin và đôpamin.
C. Sêrôtônin và noradrênalin.
D. Axêtincôlin và noradrênalin.
Câu 9: Giai đoạn nào sau đây không phải là một giai đoạn trong đồ thị điện thế hoạt động?
A. Đảo cực. B. Tái phân cực.
C. Khử cực. D. Vô cực.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là của tập tính học được?
A. Mang tính bẩm sinh.
B. Đặc trưng cho loài.
C. Được di truyền từ bố mẹ.
D. Hình thành trong quá trình sống
Câu 11: Loại ion nào sau đây đi vào chùy xi náp làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và
vỡ ra?
A. K+.B. Mg2+. C. Na+.D. Ca2+.
Câu 12: Cây dài ngày là:
A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.
C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.
D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.
Câu 13: Cho các chất gồm auxin, etilen, axit abxixic, xitokinin, phenol, giberelin. Các chất có vai
trò kích thích sinh trưởng là:
A. Auxin, giberelin, xitokinin.
B. Tất cả các chất trên.
C. Axit abxixic, phenol.
D. Axit abxixic, phenol, xitokinin.
Câu 14: Người ta sử dụng auxin tự nhiên và auxin nhân tạo nhằm mục đích
A. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, Ctăng tỷ lệ thụ quả, Ctạo quả không hạt, Cnuôi cấy mô và
tế bào thực vật, Cdiệt cỏ
B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, Ctăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và
tế bào thực vật, diệt cỏ
C. kích thích ra rễ ở cành giâm, Ccành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, Ctạo quả không hạt, nuôi cấy
mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
D. kích thích ra rễ ở cành giâm, Ccành chiết, Ctăng tỉ lệ thụ quả, Ctạo quả không hạt, Cnuôi cấy mô
và tế bào thực vật, Cdiệt cỏ
Câu 15: Phát triển ở thực vật là:
Trang 2/4 - Mã đề 002
A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không
liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên
quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên
quan với
D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan
với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 16: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
A. Chồi nách. B. Thân cây. C. Chồi đỉnh. D. Đỉnh rễ.
Câu 17: Ví dụ nào sau đây là phản xạ có điều kiện ở người?
A. Dừng lại khi gặp đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.
B. Co ngón tay khi chạm vào kim nhọn.
C. Nổi da gà khi gặp lạnh.
D. Đứa trẻ khóc khi vừa được sinh ra.
Câu 18: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có
bao miêlin?
A. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
B. Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
C. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
D. Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Câu 19: Kết quả của sinh trưởng sơ cấp ở thực vật 2 lá mầm là
A. tạo mạch rây và mạch gỗ thứ cấp. B. làm cho lóng dài ra.
C. tạo biểu bì và tầng sinh mạch. D. làm cho thân và rễ dài ra.
Câu 20: Tập tính sinh sản của động vật thuộc loại tập tính nào?
A. Phần lớn là tập tính bẩm sinh.
B. Toàn là tập tính tự học.
C. Phần lớn là tập tính tự học.
D. Số ít là tập tính bẩm sinh.
Câu 21: Tập tính ở động vật được chia thành những loại nào ?
A. Bẩm sinh, học được, hỗn hợp B. Bẩm sinh, học được
C. Học được, hỗn hợp D. Bẩm sinh, hỗn hợp
Câu 22: Động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. Mèo. B. Châu chấu.
C. Cá rô. D. Thủy tức
Câu 23: Bộ phận nào sau đây trong cung phản xạ tiếp nhận kích thích từ môi trường?
A. Dây thần kinh.
B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
C. Cơ, tuyến.
D. Trung ương thần kinh
Câu 24: Loại hoocmôn nào sau đây kích thích sự chín quả?
A. Êtylen. B. Auxin. C. Axitabxixic. D. Xitokinin.
Câu 25: Khi nói về phản xạ phức tạp, những đặc điểm nào dưới đây đúng?
(1) Phản xạ có điều kiện. (2) Số lượng tế bào thần kinh tham gia lớn.
(3) Phản xạ không điều kiện (4) Trung ương thần kinh là tủy sống
(5) Trung ương thần kinh là não bộ (6) Số lượng tế bào thần kinh tham gia ít.
A. (2), (3), (4). B. (1), (5), (6).
C. (1), (2), (5). D. (3), (4), (6).
Câu 26: Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là
Trang 3/4 - Mã đề 002
A. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh nóng có ở thân cây Một lá
mầm
B. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm
C. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá
mầm
D. mô phân sinh bên và mô phân sinh nóng có ở thân cây Hai lá mầm
Câu 27: Tại sao tập tính học được lại có thể thay đổi ?
A. Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các
mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
B. Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa
các nơron và được di truyền.
C. Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa
các nơron nên có thể thay đổi.
D. Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa
các nơron bền vững.
Câu 28: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở bộ phận nào của xi náp?
A. Chùy xi náp. B. Màng trước xi náp
C. Màng sau xi náp. D. Khe xi náp.
II. Phần câu hỏi tự luận (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
a) Phát triển của thực vật là gì ? Nêu ví dụ?
b) Phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là phản xạ không điều kiện hay là phản xạ có điều kiện? Tại
sao?
Câu 2: (1,5 điểm)
a) Phân biệt sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và có bao miêlin về
các tiêu chí: cách lan truyền, tốc độ lan truyền?
b) Giải thích tại sao nếu một giống cà chua có khả năng sinh ra êtilen nhiều hơn bình thường thì sẽ
gây bất lợi cho việc vận chuyển cà chua đi xa? Khi thu hoạch cà chua về nhà, người ta thường chọn
riêng những quả chín và để cách xa những quả xanh. Việc làm đó nhằm mục đích gì?
------ HẾT ------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, CBCT không giải thích gì thêm
Trang 4/4 - Mã đề 002