KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
Năm học: 2023 – 2024
Môn Toán: Lớp 7 - Thời gian làm bài 60 phút
TT
Chủ đề
Nội
dung/Đ
ơn vị
kiến
thức
Mư@c đôA
đánh
giá
Tổng % điểm
NhâAn
biê@t
Thông
hiêGu
VâAn
duAng
VâAn
duAng
cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1
Tỉ lệ
thức và
đại
lượng tỉ
lệ
12 tiết
(45%
4,5đ
Tỉ lệ
thức
4
(1đ)
10
Tính
chất của
dãy tỉ số
bằng
nhau
2
(0,5đ)
1
(1đ)
15
Giải
toán về
đại
lượng tỉ
lệ
1
(1đ)
1
(1đ)
20
2Quan hệ
giữa các
yếu tố
trong
một tam
giác
Quan hệ
giữa
đường
vuông
góc
đường
3
(0,75đ)
1
(3đ) 37,5
13 tiết
(55%)
5,5đ
xiên.
Các
đường
đồng
quy của
tam giác.
3
(0,75đ)
1
(1đ) 17,5
Tổng
( Câu –
điểm)
12
(3đ)
1
(1đ)
1
(3đ)
2
(2đ)
1
(1đ)
17
(10đ)
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100
Tỉ lệ
chung 70%
BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Năm học: 2023 – 2024
Môn Toán; Lớp 7; Thời gian làm bài 60 phút
TT Chủ đề Đơn vị kiến
thức
Mức độ đánh
giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
NB TH VD VDC
ĐẠI SỐ
1Tỉ lệ thức và
đại lượng tỉ
lệ
12 tiết (45%)
4,5đ
Tỉ lệ thức * NhâAn biê@t:
Nhận biết
đươ?c tỉ lệ thức
các tính
chất của tỉ lệ
thức.
4
(TN 2; 4; 5; 6)
Vận dụng:
- Vận dụng
tính chất của
tỉ lệ thức để
tính toán
Tính chất dãy
tỉ số bằng
nhau
Nhận biết:
– Nhận biết
đươ?c dãy tỉ số
bằng nhau.
2
(TN 1; 3)
Vận dụng:
- Vâ?n du?ng
đươ?c tiGnh chất
của dãy tỉ số
bằng nhau
trong giaIi toaGn
(ví dụ: chia
một số thành
các phần tỉ lệ
với các số cho
trước,...).
1
(TL1)
Giải toán về
đại lượng tỉ
lệ
Nhận biết:
Nhận biết
hai đại lượng
tỉ lệ thuận
- Nhận biết
hai đại lượng
tỉ lệ nghịch
*VâAn duAng:
Giải đươ?c
một số baQi
toán đơn giản
1
(TL2)
1
(TL5)
về đại lượng
tỉ lệ thuận (ví
dụ: bài toán
về tổng sản
phẩm thu
được năng
suất lao
động,...).
– Giải quyết
được bài toán
thư?c tiêUn liên
quan đến đại
lượng tỉ lệ
nghịch, tính
chất của dãy tỉ
số bằng nhau.
HÌNH HỌC
2Quan hệ giữa
các yếu tố
trong một
tam giác
13 tiết
(55%)
5,5đ
Quan hệ giữa
đường vuông
góc và đường
xiên.
Nhận biết:
- Nhận biết
được liên hệ
về độ dài của
ba cạnh trong
một tam giác.
- Nhận biết
hai định lý về
cạnh và góc
đối diện trong
tam giác.
- Nhận biết
1
(TN 10)
1
(TN 12)
1
(TN 11)
khái niệm
đường vuông
góc và đường
xiên, khoảng
cách từ 1
điểm đến 1
đường thẳng.
Biết quan hệ
giữa đường
vuông góc và
đường xiên.
Thông hiểu:
– Giải thích
được quan hệ
giữa đường
vuông góc và
đường xiên
dựa trên mối
quan hệ giữa
cạnh và góc
đối trong tam
giác (đối diện
với góc lớn
hơn là cạnh
lớn hơn và
ngược lại).
Mô tả được sự
đồng quy của
các đường đặc
biệt (trực tâm
của tam giác).
1
(TL4)