SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM 2023-2024
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG MÔN: NGỮ VĂN 10
(Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Thuật hứng (bài 24)
- Nguyễn Trãi-
Công danh đã được hợp(1) về nhàn
Lành dữ âu chi thế nghị khen
Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ương sen
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc
Thuyền chở yên hà(2) nặng vạy then
Bui(3) có một lòng trung liễn hiếu
Mài chăng(4) khuyết, nhuộm chăng đen.
(Nguyễn Trãi - thơ và đời, NXB Văn học,2016, tr124)
Chú thích: (1) Hợp: đáng, nên (3) Bui:(chỉ có)
(2) n hà: khói sóng (4) Chăng:(chẳng)
Câu 1.(0,5điểm)Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2.(0,5điểm) Chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc sống thanh nhàn của Nguyễn
Trãi trong bài thơ.
Câu 3.(0,5điểm) Trong hai câu thơ sau, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
“Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ương sen”
Câu 4.(1,0 điểm) Giải thích nghĩa của từ Hán Việt “phong nguyệt” trong câu thơ “Kho thu
phong nguyệt đầy qua nóc”.
Câu 5. (1,0 điểm) Hai câu thơ đầu cho biết điều về thái độ quan niệm sống của nhân
vật trữ tình?
Câu 6. (1,0 điểm) Anh/chị hiểu nội dung các dòng thơ sau như thế nào?
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc
Thuyền chở yên hà nặng vạy then.
Câu 7.(1,0điểm) Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi qua bài thơ.
Câu 8.(0,5điểm) Hai câu thơ đầu trong bài thơ trên gợi cho anh/chị nghĩ đến bài thơ nào
trong chương trình Ngữ Văn 10?
II.LÀM VĂN (4,0 điểm)
Viết bài văn trình bày suy nghĩ của anh/chị về vấn đề “nói tục, chửi thề” của học sinh
hiện nay.
.……………. HẾT………........................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh…………………………; Số báo danh……………................................
Chữ kí cán bộ coi thi 1:................................; Chữ kí cán bộ coi thi 2...................................