SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023

TRƯỜNG PTDTNT TỈNH MÔN: NGỮ VĂN LỚP 10

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Gồm 02 trang) Họ và tên học sinh …………………………………Lớp/SBD……………………….

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc bài thơ sau: Thuật hứng bài 24 Công danh đã được hợp về nhàn, Lành dữ âu chi thế nghị khen. Ao cạn vớt bèo cấy muống, Đìa thanh phát cỏ ương sen. Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc, Thuyền chở yên hà nặng vạy then. Bui* có một lòng trung lẫn hiếu, Mài chăng** khuyết, nhuộm chăng đen. (Nguồn: Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Khoa học Xã hội, 1976) Chú thích *Bui: Duy, chỉ có **Chăng: Không, chẳng.

Lựa chọn đáp án đúng:

Câu 1. Xác định phương thức biếu đạt chính của bài thơ.

A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm

Câu 2. Cách gieo vần của bài thơ là:

A. Vần lưng B. Vần chân C. Vần liền D. Vần cách

Câu 3: Phép đối được sử dụng trong những câu thơ nào?

A. Hai câu đề B. Hai câu thực, hai câu luận C. Hai câu luận, hai câu kết D. Hai câu kết

Câu 4. Ý nào sau đây thể hiện nội dung của hai câu thơ thực?

A. Cuộc sống lao động bình dị và khẳng định cuộc sống tinh thần phong phú của

Nguyễn Trãi khi về nhàn.

B. Cuộc sống lao động vất vả nhưng đầy đủ vật chất của Nguyễn Trãi khi về

nhàn.

C. Cuộc sống lao động thiếu thốn trong hiện tại, đối lập với cuộc sống giàu sang

ngày còn làm quan của Nguyễn Trãi.

D. Công việc lao động lặp lại nhàm chán và ước mơ của Nguyễn Trãi về một

cuộc sống phóng túng.

Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:

Phân tích bài thơ Thuật hứng bài 24 của Nguyễn Trãi.

Câu 5: Tìm 03 từ Hán Việt được sử dụng trong bài thơ. Câu 6: Kể tên 03 tác phẩm của Nguyễn Trãi mà em biết (không tính bài thơ trên). Câu 7: Hai câu kết cho thấy vẻ đẹp gì trong tâm hồn của Nguyễn Trãi? Câu 8: Bài thơ Thuật hứng bài 24 của Nguyễn Trãi gợi anh/chị nghĩ đến phẩm chất quan trọng nào của con người? Hãy viết đoạn văn ngắn (100 chữ) bàn về ý nghĩa của phẩm chất đó đối với con người. II. VIẾT (4.0 điểm) …………………………………….HẾT……………………………………………..