Tuần: 26
Tiết: 103 -104
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kiến thức tổng hợp trong chương trình học kỳ I, II (Từ
tuần 1 đến tuần 25, trọng tâm ở tuần 19-25), Ngữ văn 7.
- Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
2. Năng lực:
- Nhận thức, giải quyết vấn đề, cảm thụ văn chương;
- Đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo tập văn bản theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận
dụng và vận dụng cao.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
*HSKT: - Biết trả lời được những câu hỏi NB
-Thực hiện BT thông hiểu, VD ở mức độ đơn giản.
II. HÌNH THỨC- THỜI GIAN
- Hình thức: Tự luận
- Thời gian: 90 phút
III. ĐỀ
1. THIẾT LẬP MA TRẬN
TT Kĩ
năng
Ni
dung/
đơn
vi=
k@n
thư@c
Mức
đ
nhận
thức
Tng
% điểm
Nhâ=n
biê@t
Thôn
g
hJu
Vâ=n
du=ng
Vâ=n
du=ng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đc
hiểu
Truyệ
n ng
ngôn
S
câu 4 3 1 2 10
T lệ
%20 15 10 1.5 60%
2 Viết Nghị
luận
về
một
vấn
đề
trong
đời
sống
(trình
bày ý
kiến
tán
0 1 0 (1) 0 (1) 0 (1) 1
T lệ
%
10 10 10 10 40%
thành
)
TôJng 20 10 15 20 0 25 0 10 100%
TiJ lê=
%30,0
%
35,0
%
25,0
%
10,0
%
TiJ lê= chung 65,0% 35,0%
2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TT
Chương/
Chủ đề
Nội
dung/Đơn
vị kiến
thức
Mức độ
đánh giá
Số câu hỏi
theo mức
độ nhận
thức Tổng
Nhận biết Thông
hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
1Đọc hiểu Truyn ng
nn
Nhận biết
- Nhận biết
thể loại, lời
kể, chi tiết,
sự việc,
phương
tiện liên
kết
Thông
hiểu:
- Hiểu
được chi
tiết, sự
việc, nhân
vật, hình
ảnh giá
trị biểu
trưng.
Vận dụng:
- Nêu được
bài học
trong
truyện.
- Bày tỏ
được ý
kiến cách
nhận xét,
đánh giá
sự việc.
4TN 3TN
1TL
2TL 10
TT
Chương/
Chủ đề
Nội
dung/Đơn
vị kiến
thức
Mức độ
đánh giá
Số câu hỏi
theo mức
độ nhận
thức Tổng
Nhận biết Thông
hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
2Viết 2. Nghị
luận về
một vấn đề
trong đời
sống (trình
bày ý kiến
tán thành)
Nhận biết:
- Nhận biết
được yêu
cầu của bài
văn nghị
luận về
một vấn đề
trong đời
sống (trình
bày ý kiến
tán thành)
- Xác định
được cách
thức trình
bày bài
văn.
Thông
hiểu:
- Viết đúng
về nội
dung, về
hình thức
(từ ngữ,
diễn đạt,
bố cục văn
bản)
Vận dụng:
- Vận dụng
các kĩ năng
dùng từ,
viết câu.
- Viết được
bài văn
nghị luận
về một vấn
đề trong
đời sống
(trình bày
ý kiến tán
thành):
biết cách
lập luận
chặt chẽ,
lẽ sắc bén,
dẫn chứng
toàn diện;
kiểu câu đa
dạng
Vận dụng
cao:
1 (1)
(1)
(1) 1TL
TT
Chương/
Chủ đề
Nội
dung/Đơn
vị kiến
thức
Mức độ
đánh giá
Số câu hỏi
theo mức
độ nhận
thức
Tổng
Nhận biết Thông
hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Sáng tạo
trong cách
dùng từ,
diễn đạt,
liên hệ
Tổng 4TN
1
3TN
1TL
(1)
2TL
(1) (1)
11
Tỉ lệ % 30,0% 35,0% 2,5,0% 10,0% 100,0%
Tỉ lệ chung 65,0% 35,0% 100,0%
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
Họ và tên: ............................................
Lớp: …………………………………
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM Nhận xét:
ĐỀ:
I. ĐỌC HIỂU. (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
Ngày xưa, một gia đình kia, hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn
lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm.
Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt
một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:
- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ đũa. Ai cũng cố hết sức không sao bẻ gãy được.
Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!
Người cha liền bảo:
- Đúng. Như thế các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các
con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
(SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1, Cánh diều-tr138)
Câu 1. Văn bản “Câu chuyện bó đũa” thuộc thể loại nào?
A. Truyện truyền thuyết B. Truyện cổ tích C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười
Câu 2. Văn bản được kể bằng lời của ai?
A. Lời của người cha B. Lời của người kể chuyện
C. Lời của người em gái D. Lời của người anh trai
Câu 3. Thấy anh em không yêu thương nhau, người cha có thái độ ra sao?
A. Khóc thương B. Buồn phiền C. Thờ ơ D. Tức giận
Câu 4. Phương tiện liên kết được sử dụng trong đoạn trích: Ngày xưa, một gia đình kia,
có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận.”
A. Từ ngữ lặp lại B. Từ ngữ phủ định C. Từ đồng nghĩa D. Từ trái nghĩa
Câu 5. Người cha đã làm gì để răn dạy các con?
A. Cho thừa hưởng cả gia tài B. Lấy ví dụ về bó đũa
C. Trách phạt D. Giảng giải đạo lý của cha ông
Câu 6. “Một chiếc đũa” hay “cả bó đũa” ngầm so sánh với gì?
A. “Một chiếc đũa” hay “cả bó đũa” chỉ một người con trong câu chuyện.
B. “Một chiếc đũa” là chỉ một người con; “cả bó đũa” là chỉ cả bốn người con.
C. “Một chiếc đũa” là chỉ bốn người con; “cả bó đũa” là chỉ một người con.
D. “Một chiếc đũa” hay “cả bó đũa” là chỉ cả bốn người con trong câu chuyện.
Câu 7. Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
A. Tại vì họ cầm cả bỏ đũa người cha đưa để bẻ
B. Tại vì họ chưa dùng hết sức mạnh của mình để bẻ
C. Tại bó đũa làm bằng kim loại nên không ai bẻ gãy được
D. Tại vì không ai muốn bẻ gẫy bó đũa cả
Câu 8. (1.0 điểm) Em thấy nhân vật người cha trong văn bản trên là người thế nào?
Câu 9. (1.0 điểm) Nếu phải đưa ra một bài học có ý nghĩa từ văn bản trên thì em sẽ rút ra bài
học gì?
Câu 10. (0.5 điểm) Em đồng tình với cách dạy con của người cha trong câu chuyện hay
không? Vì sao?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Câu 11. Có ý kiến cho rằng: Trải nghiệm giúp chúng ta trưởng thành hơn mỗi ngày. Hãy viết
bài văn nghị luận bày tỏ suy nghĩ của em về ý kiến trên.
BÀI LÀM
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
* Phần trắc nghiệm khách quan:
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án
*Phần trắc nghiệm tự luận:
…………………………………………………………..………………………………
………………………………………………………….……………………………….
…………………………………………………………..………………………………
…………………………………………………………….…………………………….