PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023-2024
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kiến thức tổng hợp trong chương trình học kỳ I,II (Từ
tuần 1 đến tuần 26, trọng tâm ở tuần 19-26), Ngữ văn 8.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
4. Năng lực:
- Nhận thức, giải quyết vấn đề, cảm thụ văn chương;
- Đánh giá năng lực đọc hiểu tạo tập văn bản theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận
dụng và vận dụng cao.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách thức: Kiểm tra chung theo đề của trường
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
TT Kĩ năng
Nội dung/
đơn vị kiến
thức
Mức độ nhận biết
Tổng
Nhận
biết (Số
câu)
Thông
hiểu
(Số câu)
Vận
dụng (Số
Câu)
Vận
dụng cao
(Số câu)
1 Đọc-hiểu Văn bn thơ 3 3 2 0 8
Tỉ lệ % điểm 20 25 15 60
2 Viết Viết bài văn
nghị luận về
tác phẩm văn
học 1* 1* 1* 1 1
Tỉ lệ % điểm 10 10 10 10 40
Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 65 35 100
IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
TT
năng
Nội dung/
Đơn vị kiến
thức
Mức
độ đánh giá
Số câu hỏi
theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1
Đọc
hiểu
Văn bn thơ
Nhận biết:
- Nhận biết được thể thơ; đặc
điểm của thể thơ
- Nhận biết được hình ảnh so
sánh được tác giả sử dụng để
nói về đặc điểm của tuổi mười
tám, hai mươi
- Nhận biết được chủ thể trữ
tình
Thông hiểu:
- Hiểu được tác dụng của biện
pháp tu từ
- Hiểu được vẻ đẹp của hình
tượng nhân vật
- Hiểu được cảm hứng chủ đạo
của đoạn trích
Vận dụng:
- Vận dụng hiểu biết để rút ra
được thông điệp hợp lí, sâu sắc
cho bản thân
- Liên hệ để nhận thấy trách
nhiệm của tuổi trẻ trong cuộc
sống hôm nay.
3 3 2 0
2Viết
Viết bài
văn nghị
luận về tác
phẩm văn
học
Viếti văn nghị luận v một
vấn đề tác phẩm văn học (chủ
đề của tác phẩm)
Nhận biết:
- Xác định được kiểu bài nghị
luận văn học.
- Xác định được bố cục bài
văn, vấn đề cần nghị luận.
Thông hiểu:
- Trình bày ràng các khía
cạnh của vấn đề.
- Nêu được luận điểm, lẽ
bằng chứng để thuyết phục
người đọc, người nghe.
Vận dụng:
- Vận dụng những kỹ năng tạo
lập văn bản, vận dụng kiến
thức đã học để viết được bài
văn nghị luận tác phẩm văn học
1* 1* 1* 1
hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu
của đề.
- Nhận xét, rút ra bài học cho
bản thân.
Vận dụng cao:
- lối viết sáng tạo, hấp dẫn
lôi cuốn; kết hợp các yếu tố
miêu tả, biểu cảm đ làm nổi
bật ý của bản thân với vấn đề
cần nghị luận.
- Lời văn sinh động, giàu cảm
xúc, có giọng điệu riêng.
Tổng 3 3 2 1
Tỉ lệ % 30 35 25 10
Tỉ lệ chung 65 35
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023-2024
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: …………………………….
Lớp: 8/ …
Điểm: Nhận xét của GV:
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Chúng tôi không mệt đâu
Nhưng cỏ sắc mà ấm quá!
Tuổi hai mươi thằng em tôi sững sờ một cánh chim mảnh
như nét vẽ
Nhiều đổi thay như một thoáng mây
Khi chúng tôi nằm nó vẫn ngồi nguyên đó
Ngậm im lìm một cọng cỏ may…
Những dấu chân lùi lại phía sau
Dấu chân in trên đời chúng tôi những tháng năm trẻ nhất
Mười tám hai mươi sắc như cỏ
Dày như cỏ
Yêu mến và mãnh liệt như cỏ
Cơn gió lạ một chiều không rõ rệt
Hoa chuẩn bị âm thầm trong đất
Nơi đó nhất định mùa xuân sẽ bùng lên
Hơn một điều bất chợt
Chúng tôi đã đi không tiếc đời mình
(Những tuổi hai mươi làm sao không tiếc)
Nhưng ai cũng tiếc tuổi hai mươi thì còn chi Tổ quốc?
Cỏ sắc mà ấm quá, phải không em…
(Thanh Thảo, trích Chương 1. Chiếc áo ngắn, trường ca Những người đi
tới biển, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2015, tr. 138 – 139)
Câu 1: (1.0 điểm) Đoạn trích được viết theo thể tnào? Căn cứ vào đâu để xếp đoạn trích
vào thể thơ đó?
Câu 2: (0.5 điểm) Tìm trong đoạn trích trên hai hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để
giúp người đọc dễ hình dung về đặc điểm của tuổi mười tám, hai mươi?
Câu 3: (0.5 điểm) Theo em trong đoạn trích ai là người bộc lộ tình cảm, cảm xúc?
Câu 4: (1.0 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong ca}c câu thơ :
Mười tám hai mươi sắc như cỏ
Dày như cỏ
Yêu mến và mãnh liệt như cỏ
Cơn gió lạ một chiều không rõ rệt
Câu 5: (1.0 điểm) Đoạn trích giúp em cảm nhận được những v đẹp o của nh ợng
người nh thời kì chống Mĩ ?
Câu 6: (0.5 điểm) Cho biết cảm hứng chủ đạo trong đoạn trích trên?
Câu 7: (1.0 điểm) Thông điệp nào trong đoạn trích trên có ý nghĩa nhất đối với em? Vì sao?
Câu 8: (0.5 điểm) Chúng tôi đã đi không tiếc đời mình
(Những tuổi hai mươi làm sao không tiếc)
Nhưng ai cũng tiếc tuổi hai mươi thì còn chi Tổ quốc?
Những câu thơ trên gợi cho em suy nghĩ gì vtrách nhiệm của bản thân và "những tuổi
20" ngày hôm nay?
II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn phân tích vẻ đẹp của con người lao động trong văn bản
“Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………