PHÒNG GDĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THTHCS TRÀ NAM
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 8
(Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 26) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận.
- Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao Tổng số
Lĩnh vực nội dung I. Đọc hiểu Ngữ liệu: Đoạn trích/văn bản trong SGK Ngữ văn 8, tập Hai, độ dài tối đa 200 chữ.
- Chức năng của kiểu câu; - Cách thực hiện hành động nói; - Nội dung, nghệ thuật của đoạn trích/văn bản. Trình bày quan điểm, suy nghĩ về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích/văn bản.
-Tên văn bản, tác giả, thể thơ, phương thức biểu đạt; - Các kiểu câu chia theo mục đích nói; - Câu phủ định; - Hành động nói. 3 3.0 30 %
1 1.0 10%
1 1.0 10 %
5 5.0 50%
- Số câu - Số điểm - Tỉ lệ II. Làm văn
Viết bài văn thuyết minh
- Số câu - Số điểm - Tỉ lệ
1 5.0 50%
1 5.0 50%
Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ
3 3.0 30%
1 1.0 10%
1 1.0 10%
6 10.0 100%
1 5.0 50%
PHÒNG GDĐT HUYỆN NAM TRÀ MY
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên ……………………………Lớp…………………… SBD:…….....................................
Phần I. Đọc hiểu (5.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới :
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chéo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm ;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
(Ngữ văn 8, tập 2)
Câu 1. (1.0 điểm) Tên của bài thơ trên là gì ? Tác giả là ai ? Câu 2. (1.0 điểm) Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ trên là gì ? Câu 3. (1.0 điểm) Câu thơ: “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã” được sử dụng biện pháp tu từ nào? Câu 4. (1.0 điểm) Nêu nội dung chính của bài thơ trên. Câu 5. (1.0 điểm) Từ nội dung trong văn bản trên gợi cho em những suy nghĩ gì về làng quê của mình.
Phần II. Tạo lập văn bản (5.0 điểm)
Thuyết minh về cây lúa nước.
.........Hết.........
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021-2022 MÔN : NGỮ VĂN- KHỐI 8
Phần I. Đọc hiểu (5.0 điểm)
Câu Điểm
Nội dung ĐỌC HIỂU
1 - Tên của bài thơ : Quê hương. - Tác giả : Tế Hanh. 0.5 0.5
Phương thức biểu đạt chính : Biểu cảm. 2 1.0
Biện pháp tu từ : So sánh. 3 1.0
Nội dung chính của văn bản :
0.5 4 - Miêu tả bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. 0.5
- Thể hiện tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.
Học sinh trình bày được đoạn văn theo yêu cầu sau:
0.5 5 - Miêu tả bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê của mình , trong đó có một số hình ảnh nổi bật, đầy sức sống của quê hương 0.5
- Thể hiện tình cảm yêu quê hương trong sáng, tha thiết.
Phần II. Tạo lập văn bản (5.0 điểm)
Điểm
5.0
Nội dung - Học sinh vận dụng các phương pháp thuyết minh, quan sát, tích lũy kiến thức thực tế để viết bài văn thuyết minh về cây lúa. - Trong quá trình chấm bài, giáo viên cần chú ý cách vận dụng lý thuyết kết hợp với kiến thức thực tế của học sinh, khuyến khích sự sáng tạo của học sinh.
a. Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu chung về đối tượng thuyết minh - cây lúa Việt Nam (cây lương thực chính quan trọng, một trong những biểu tượng của nền nông nghiệp nước ta,...). 1.0
1.0
b. Thân bài: Yêu cầu học sinh biết vận dụng các phương pháp thuyết minh chủ yếu đã học (nêu định nghĩa, giải thích, so sánh, phân loại, liệt kê, dùng số liệu…) để làm rõ về cây lúa nước. * Giới thiệu khái quát về cây lúa Việt Nam - Lúa nước là loại cây quen thuộc với người dân nước ta, có lịch sử trồng trọt và canh tác lâu đời. - Là thế mạnh của xuất khẩu lương thực Việt Nam trên thị trường thế giới. * Giới thiệu chi tiết về cây lúa 1.0
1.0
- Đặc điểm sinh học: Cây tự thụ phấn, rễ chùm, một lá mầm,... Môi trường sống: ngập nước Các giai đoạn phát triển: hạt giống → nảy mầm → mạ non → trổ bông → kết hạt → lúa chín. - Đặc điểm canh tác: + Số vụ gieo trồng: thường là 2 vụ/năm. + Quy trình trồng trọt và canh tác: ủ mầm => gieo mầm => cấy mạ => chăm sóc => thu hoạch. * Vai trò của cây lúa trong đời sống người Việt Nam: - Xay thành bột dùng làm nguyên liệu chính cho nhiều loại bánh. - Cho ra những phụ phẩm sau hạt gạo (cám, tấm, vỏ trấu,...) dùng trong chăn nuôi và các việc khác. - Tạo nguồn thu nhập cho người trồng lúa. - Trở thành chủ lực mang lại lợi nhuận xuất khẩu, danh tiếng và cơ hội tiến - xa hơn cho nước ta trên thị trường lương thực thế giới. c. Kết bài : Nêu kết luận, nhận định chung về cây lúa Việt Nam (quan trọng, mang lại nguồn lợi to lớn,...). 1.0
* Lưu ý : Tùy vào bài viết cụ thể của học sinh, giáo viên căn cứ vào hướng dẫn chấm, chấm điểm cho phù hợp, khuyến khích những bài viết giàu chất văn, có cảm xúc, có sự sáng tạo.
TM. Hội đồng thẩm định Tổ chuyên môn Người ra đề
sao in đề thi CHỦ TỊCH Trương Thị Liên Nguyễn Văn Hảo
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: NGỮ VĂN 8
Tổng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
TT Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng cao
1 Đọc hiểu 3 1 1 0 5
Văn bản: Bàn luận về phép học (Luận học pháp) (Nguyễn Thiếp)
0 0 0 1 1
2 Tạo lập văn bản
Thuyết minh về cây lúa nước Việt Nam
Nhận biết: - Nhận biết được tên văn bản và tác giả. - Chỉ ra được thể loại và phương thức biểu đạt của đoạn trích. - Xác định được biện pháp tu từ trong văn bản Thông hiểu: - Hiểu và nêu được nội dung của đoạn trích. Trình bày quan điểm, suy nghĩ về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích. Vận dụng: - Từ nội dung đoạn trích, liên hệ được được tình yêu làng quê, quê hương của mình. Vận dụng kiến thức về văn thuyết minh viết bài văn thuyết minh về cây lúa nước hoàn chỉnh