MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9 NĂM HỌC: 2022-2023

Tổng

Kĩ năng TT Nội dung/ đơn vị kĩ năng

Thông hiểu (số câu) Vận dụng (số câu) Vận dụng cao (số câu)

Mức độ nhận thức Nhận biết (số câu) 4 1 1 0 6 1 Đọc Thơ trung đại Việt Nam

30 10 50

1* 1* 1* 1 1 Tỷ lệ % điểm 2 Viết

Thuyết minh về một loài vật nuôi quen thuộc trong đời sống hằng ngày

10 40 20 30 50 100 Tỷ lệ % điểm Tỷ lệ điểm các mức độ

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

TT Kĩ năng Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Nhận biết Thônghiểu Vận Dụng Vận dụng cao

1 4 1 1

Đọc hiểu Thơ trung đại VN

2. 1* 1* 1* 1 TL*

Nhận biết: - Tên văn bản, tác giả (0,5đ) - Biện pháp tu từ (0,5đ) - Nghĩa gốc, nghĩa chuyển, theo chuyển phương thức nào? (1đ) - Xác định các từ láy (1đ) Thông hiểu: - Hiểu nội dung của đoạn thơ. (1đ) Vận dụng: - Trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích.. (1đ) Nhận biết: - Kiểu bài văn thuyết minh, Thuyết minh về một loài vật nuôi quen

thuộc trong đời sống hằng ngày

LÀM VĂN

đối tượng thuyết minh. Thông hiểu: - Cách làm bài thuyết văn minh theo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. + Mở bài: Giới thiệu chung về một loài vật nuôi quen thuộc trong đời sống hằng ngày (chó, mèo, trâu, gà...) + Thân bài: - Nguồn gốc loài vật đó - Đặc điểm ngoại hình, đặc tính của loài - Ích lợi, giá trị của loài vật đó - Phân loại - Cách chăm sóc, nuôi dưỡng - Giá trị của loài ấy vật trong hiện tại

và tương lai + Kết bài: - Khẳng định lại vai trò của loài vật đó và nêu suy nghĩ, tình cảm của bản thân. Vận dụng: - Vận dụng tốt cách làm bài thuyết văn minh kết hợp với yếu tố miêu tả Vận dụng cao: - Có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo đối tượng thuyết minh về loài vật nuôi

2 Tổng 5 2 1

Tỉ lệ % 40 30 20

Tỉ lệ chung 10 70 30

Họ và tên HS:………………………

Lớp:…………………………………

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút (Không kể giao đề) Ngày kiểm tra:

ĐIỂM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

I. Đọc hiểu: (5 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Buồn trông cửa bể chiều hôm

Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa

Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

(Ngữ văn 9- tập 1) Câu 1: Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? (0,5đ) Câu 2: Chỉ ra biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ trên? (0,5đ) Câu 3: Các từ “ngọn, hoa” trong đoạn thơ trên từ nào dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển, chuyển theo phương thức nào? (1đ) Câu 4: Xác định các từ láy có trong đoạn thơ trên? (1đ) Câu 5: Nội dung của đoạn thơ trên là gì? (1đ) Câu 6: Qua đoạn thơ, em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa và ước muốn của em về cuộc sống của người phụ nữ trong xã hội nay?(1đ)

II. Làm văn: (5điểm) Thuyết minh về một loài vật nuôi quen thuộc trong đời sống hằng ngày

BÀI LÀM: .......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM

I. ĐỌC HIỂU (5 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

- Đoạn thơ

0,25 0,25

- Tác

giả:

trên trích từ văn bản: Kiều ở lầu Ngưng Bích Nguyễn Du

2

0,5

- Biện pháp điệp ngữ “Buồn trông”

3

nghĩa

1,0

- hoa: gốc

- ngọn: nghĩa chuyển- phương thức ẩn dụ

4

1,0

- Từ láy có trong đoạn thơ: xa xa, man mác, rầu xanh rầu, xanh, ầm ầm...

( Lưu ý: HS ghi được ít nhất 4 từ )

5

- Nỗi

1,0

buồn thương xót xa lẫn bàng hoàng trước những tai họa đang vây bủa, vùi dập Kiều.

6

1,0

0,5

0

Mức độ 1: HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, song cần đảm bảo hướng đến những nội dung sau: - Người phụ nữ trong xã hội xưa phải chịu nhiều bất hạnh. - Người phụ nữ là nạn nhân của chế độ nam quyền, của xã hội đồng tiền đen bạc và phải chịu nhiều oan ức, bất công. - Ước mong: Người phụ nữ ngày nay được gia đình và xã hội tôn trọng, bảo vệ hơn nữa. Mức độ 2: - Học sinh có thể trả lời được nhận xét về thân phận của người phụ nữ mà không nêu được

ước mong hoặc nêu được nhưng không phù hợp. Mức độ 3: - Học sinh không trả lời được hoặc trả lời được nhưng không đúng.

II. Làm văn (5 điểm) HS tạo lập được văn bản thuyết minh:

5.0

1. Yêu cầu chung: a) Yêu cầu về kĩ năng: - Bài viết phải được tổ chức thành văn bản thuyết minh hoàn chỉnh; kết cấu hợp lý, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,... - Biết vận dụng kĩ năng thuyết minh kết hợp với các yếu tố miêu tả, tự sự... b) Yêu cầu về kiến thức: Thuyết minh về một loài vật nuôi quen thuộc trong đời sống hằng ngày (chó, mèo, trâu, gà...)

0.5

0.5

0.5

2.0

0.5

0.5

2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Xác định đúng đối tượng thuyết minh: Một loài vật quen thuộc trong đời sống hằng ngày (chó, mèo, trâu, gà...) c) Viết bài: Vận dụng tốt cách làm bài văn thuyết minh kết hợp với yếu tố miêu tả . Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là những yêu cầu có tính định hướng: + Mở bài: Giới thiệu chung về một loài vật nuôi quen thuộc trong đời sống hằng ngày (chó, mèo, trâu, gà...) + Thân bài: - Nguồn gốc loài vật đó - Đặc điểm ngoại hình, đặc tính của loài - Ích lợi, giá trị của loài vật đó - Phân loại - Cách chăm sóc, nuôi dưỡng - Giá trị của loài vật ấy trong hiện tại và tương lai + Kết bài: - Khẳng định lại vai trò của loài vật đó và nêu suy nghĩ, tình cảm của bản thân. d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo đối tượng thuyết minh về loài vật nuôi .

0.5

e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

……………..Hết……………