SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ..................
TRƯỜNG THPT .............................
(Đề kiểm tra có 05 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: Sinh học - Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ tên: ................................................ Số báo danh: .............
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
1. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh
chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng về “cảm ứng ở thực vật”?
A. Khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích của môi trường đảm bảo thực vật thích
ứng với điều kiện sống thường xuyên thay đổi.
B. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một
hướng xác định đảm bảo thực vật thích ứng với điều kiện sống thường xuyên thay đổi.
C. Hình thức phản ứng của y trước một tác nhân kích thích không định hướng đảm bảo
thực vật thích ứng với điều kiện sống thường xuyên thay đổi.
D. Khả năng tiếp nhận và trả lời kích thích của thực vật đối với các kích thích từ môi trường
đảm bảo thực vật thích ứng với điều kiện sống thường xuyên thay đổi.
Câu 2. Tập tính động vật là
A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài thể),
nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó
động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài thể),
nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài thể),
nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
Câu 3. Sinh trưởng ở thực vật là quá trình
A. chỉ tăng chiều dài cơ thể. B. chỉ tăng về chiều ngang cơ thể.
C. chỉ tăng về khối lượng cơ thể. D. tăng về khối lượng và kích thước cơ thể.
Câu 4. Phát triển là
A. toàn bnhững biến đổi diễn ra n ngi của cá th, gồm thay đi chiều cao và cân nặng.
B. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, gồm thay đổi về số lượng tế
bào, cấu trúc, hình thái, trạng thái sinh lý.
C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, gồm chiều cao, cân nặng
D. toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài cơ thể của cá thể, gồm thay đổi về số lượng, cấu
trúc của tế bào, hình thái, trạng thái sinh lý.
Câu 5. Phát biu nào sau đây kng đúng về đặc điểm sinh tng và phát trin động vật?
A. Các phần khác nhau của cơ thể động vật có tốc độ sinh trưởng không giống nhau.
B. Các loài khác nhau có tốc độ và giới hạn sinh trưởng khác nhau.
C. Sphát triển của các cơ quan, hcơ giai đoạn phôi thai tn một cơ thlà ging nhau.
D. Cơ thể động vật sinh trưởng với tốc độ không đều có giai đoạn diễn ra nhanh, có giai đoạn
diễn ra chậm.
Câu 6. Yếu tố nào quyết định tuổi thọ của một người?
A. Yếu tố di truyền và yếu tố môi trường sống. B. Chế độ ăn uống và tập luyện hằng ngày.
C. Chế độ làm việc và nghỉ ngơi. D. Lối sống, trạng thái tâm lí và bệnh tật.
Câu 7. Hormone auxin (Hình 1), những chất hữu
hoạt nh sinh học cao do thể thực vật tiết ra, vai trò
trong phản ứng của cây với ánh sáng?
A. Điều tiết các quá trình sống giúpy phát triển cân đối
theo hướng ánh sáng.
B. Chỉ tác dụng kích thích sự sinh trưởng phía tiếp xúc
với ánh sáng.
C. Va kích thích ssinh trưng, vừa gp cây kháng bệnh.
Hình 1
D. Vừa tác dụng kích thích sự sinh trưởng v phía ánh sáng, vừa ức chế sự phát triển
phía tối.
Câu 8. Hormone nào sau đây hormone điều hòa quá trình sinh trưởng phát triển của
động vật không xương sống?
A. Thyroxine và Juvenile B. Juvenile và GH
C. Thyroxine và Ecdysteroid D. Juvenile và Ecdysteroid.
Câu 9. Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới
A. đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của loài. B. đảm bảo sự tiến hóa của loài.
C. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. D. đảm bảo sự tồn tại vĩnh viễn của loài.
Câu 10. Quan sát Hình 2 và cho biết đây là hình
thức sinh sản nào?
A. Vô tính. B. Hữu tính.
C. Trinh sản. D. Nhân bản vô tính.
Hình 2
Câu 11. Nếu muốn cây trồng phát triển thẳng đứng, chúng ta nên
A. tăng nồng độ ethylene xung quanh cây. B. giảm nồng độ ethylene xung quanh cây.
C. tăng cường độ chiếu sáng. D. giảm cường độ chiếu sáng.
Câu 12. Một học sinh cho rằng quá trình thụ phấn thụ tinh thực vật diễn ra giống sinh
sản động vật, cả hai đều sự kết hợp giữa tế bào đực cái. Hãy xác định sai lầm của
học sinh này và chọn cách sửa lỗi phù hợp nhất:
A. Sai thực vật không cần sự hợp nhất giao tử, chỉ cần nảy mầm hạt phấn. Sửa lỗi: Giải
thích rằng thụ phấn khác thụ tinh.
B. Sai học sinh nhầm rằng thực vật thụ tinh kép như một số loài động vật. Sửa lỗi: Thụ
tinh kép là đặc trưng của động vật, không phải thực vật.
C. Sai học sinh áp dụng quy trình thụ tinh của động vật vào thực vật không thấy thực
vật cả thụ phấn thụ tinh. Sửa lỗi: Giải thích rằng thụ phấn thụ tinh hai quá trình
riêng, trong đó thụ phấn là sự chuyển hạt phấn, còn thụ tinh là kết hợp giao tử.
D. Sai vì học sinh nhầm cấu trúc quan sinh sản của thực vật giống động vật. Sửa lỗi: Giải
thích rằng hoa là cơ quan sinh sản của thực vật, còn động vật có cơ quan sinh dục rng.
2. Câu trc nghiệm dạng Đúng/Sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một cây non được trồng trong một chậu có nhiu lỗ
hổng (lỗ thủng), treo nghiêng chứa mùn ẩm. Sau một
thời gian, ngọn cây mọc thẳng còn rễ mọc uốn lượn xuyên
qua các lỗ của hộp xốp như Hình 3.
a) Ngọn cây mọc thẳng do có tính hướng trọng lực âm, còn rễ
mọc uốn lượn do nh ớng trọng lực dương và hướng
ớc dương.
Hình 3
b) Hiện tượng rễ mọc uốn theo hình sóng kết quả của sự tác động đồng thời của hướng
trọng lực và hướng sáng.
c) Khả năng hướng nước và hướng trọng lực của rễ giúp cây thích nghi với môi trường để tồn
tại và phát triển tốt hơn.
d) Để giảm bớt sự uốn lượn của rễ trong thí nghiệm này, có thể thêm nhiều ánh sáng hơn vào
hộp để kích thích rễ hướng sáng.
Câu 2. Một nhóm học sinh đã đưa ra giả
thuyết rằng chiều cao của cây giảm khi độ
cao tăng lên. Để kiểm chứng giả thuyết, họ
đã trồng mười cành cây từ cùng một cây tại
năm vị trí khác nhau trên cùng một dãy núi
với các độ cao khác nhau (Hình 4). Tất cả
các cành y đều được cung cấp cùng một
lượng nước khi trồng không được bón
phân. Sau một thời gian, họ quay lại đo
chiều cao trung bình của cây tại mỗi vị trí
và ghi nhận kết quả.
Hình 4
a) Các cành cây được trồng năm địa điểm khác nhau để kiểm tra giả thuyết về mối quan hệ
giữa chiều cao cây và độ cao của địa điểm.
b) Việc cung cấp cùng một lượng nước không bón phân giúp giảm thiểu các biến số ảnh
hưởng đến sự phát triển của cây.
c) Kết quả cho thấy cây ở độ cao 15m phát triển tốt nhất, do đó, giả thuyết ban đầu rằng chiều
cao cây giảm khi độ cao tăng lên là sai.
d) Để kiểm chứng thêm giả thuyết, nhóm sinh viên nên lặp lại thí nghiệm với các loại cây
khác nhau và bón phân tại các địa điểm khác nhau.
Câu 3. Chu kỳ kinh nguyệt một quá trình
sinh quan trọng phụ nữ, thường kéo dài từ
28 đến 32 ngày. Chu kỳ này được điều khiển
bởi hệ thống nội tiết, đặc biệt các hormone
estrogen và progesterone. Chu kỳ được chia
thành bốn giai đoạn: giai đoạn hành kinh, giai
đoạn nang trứng, giai đoạn rụng trứng giai
đoạn hoàng thể. Quá trình này liên quan đến
việc phóng thích trứng từ buồng trứng, sự
chuẩn bị của nội mạc tử cung để mang thai,
nếu không có sự thụ tinh, kinh nguyệt sẽ diễn ra
để loại bỏ lớp niêm mạc tử cung (Hình 5).
Hình 5
a) Chu kỳ kinh nguyệt luôn kéo dài 28 ngày ở tất cả phụ nữ.
b) Sự rụng trứng xảy ra vào giữa chu kỳ, khoảng ngày thứ 14 vì vậy ngày dễ th thai nhất của
người phụ nữ là từ ngày thứ 13 đến ngày thứ 15 của chu kì kinh.
c) T ngày thứ 7-10 từ ngày thứ 17 đến ngày thứ 28 ngày an toàn tuyệt đối để phòng
tránh thai.
d) thể trường hợp phụ nữ quan hệ tình dục trong giai đoạn an toàn của chu kỳ vẫn
mang thai, do tinh trùng có thể sống trong cơ thể phụ nữ đến 5-7 ngày.
3. Câu trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
u 1. c giai đoạn điều hòa nồng độ testosterone trong thể nam giới:
1. Nồng độ testosterone ng → ức chế vùngới đồi và tuyến yên.
2. Nồng độ testosterone thấpng dưới đồi tuyến yên kng n bức chế.
3. Vùng dưới đồi và tuyến n giảm tiết GnRH, FSH, ICSH nồng độ testosterone giảm.
4. Vùng dưới đồi và tuyến n lại tăng tiết hormone → nồng đtestosterone tăng trở lại.
Hãy viết liền c số tương ứng với bốn sự kiện theo tnh tự của qtrình điều hòa nồng đ
testosterone trong cơ thể nam giới.
u 2. c hin ợng cảm ứng thực vật:
1. Hoa bồ công anh nở ra lúc ng, khép lại lúc chạng vạng tối.
2. Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng.
3. Lá cây trinh ncụp lại khi tay chạm vào.
4. Rễ cây lan rộngớng tới nguồn nước.
5. Hoa quỳnh nở vào ban đêm
6.Vận động bắt mồi của cây nắp ấm
Hãy viết liền c số tương ứng với bốn sự kiện theo tnh tự ttrên xuống thuộc kiểu ứng động
thực vật.
u 3. Một cây đậu xanh khi gieo hạt chiều cao 2cm. Sau 7 ngày, cây cao 14cm. Hãy nh tốc
đsinh trưởng trungnh của cây đậu xanh trong khoảng thời gian đó. (m tròn kết quđến ch
số hàng phần tm).
u 4. Tốc độ lan truyền xung thần kinh trong sợi trục (axon) của một nơron ở người có thể đạt
đến 120 m/s. Nếu một tín hiệu thần kinh cần truyền qua một đoạn sợi trục dài 1,2t, hãy tính
thời gian (nh bằng giây) mà n hiệu đó cần để truyn qua toàn bsợi trụcy. (Làm tròn kết quả
đến chữ sng phần trăm).
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1.
1. Kể tên các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển động vật?
2. Giải thích vì sao khi cơ thể thiếu hormone GH sẽ bị thấp lùn?
3. Hãy đề xuất giải pháp để có thể đạt được chiều cao tối ưu của cơ thể mỗi người.
Câu 2.
1. Kể tên các biện pháp tránh thai và cho biết biện pháp nào vừa có tác dụng phòng tránh thai
vừa có tác dụng phòng tránh bệnh lây qua đường tình dục.
2. Vận dụng hiểu biết về có chế điều hòa sinh trứng hãy đề xuất biện pháp tránh thai dựa trên
cơ chế này.
----- HẾT -----
Lưu ý:
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.