SỞ GDĐT KON TUM
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH
(Đề có 03 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ………………………………………….Số báo danh: …………………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. voi cấu trúc xương thoái hoá dấu vết của xương chi sau ở tổ tiên bốn chân sống
trên cạn. Đây là bằng chứng tiến hóa
A. giải phẫu so sánh. B. tế bào học. C. sinh học phân tử. D. hóa thạch.
Câu 2. Chọn lọc tự nhiên duy trì, tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải những biến dịhại. Theo
học thuyết tiến hoá của Darwin, chọn lọc tự nhiên có vai trò nào sau đây?
A. Tạo ra các kiểu gene thích nghi. B. Tạo ra các allele mới.
C. Tác động trực tiếp lên kiểu gene. D. Định hướng quá trình tiến hoá.
Câu 3. Tiến trình nào sau đây là tiến trình nghiên cứu đã được Darwin sử dụng để xây dựng học
thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài?
A. Quan sát → Hình thành giả thuyết → Xây dựng học thuyết.
B. Hình thành giả thuyết → Quan sát → Xây dựng học thuyết.
C. Quan sát → Hình thành giả thuyết → Kiểm chứng giả thuyết.
D. Hình thành giả thuyết → Quan sát → Kiểm chứng giả thuyết.
Câu 4. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C. thay đổi tần số allele và tần số các kiểu gene của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. củng cố ngẫu nhiên những allele trung tính trong quần thể.
Câu 5. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là
A. Quần thể. B. Loài. C. Quần xã. D. Cá thể.
Câu 6. Môi trường sống của sinh vật gồm có
A. đất - nước - không khí. B. đất - nước – trên cạn - sinh vật.
C. đất - nước - không khí - trên cạn. D. đất - nước – không khí - sinh vật.
Câu 7. Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm sau:
A. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.
C. Nhóm nhân tố sinh thái trên cạn và dưới nước.
D. Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi.
Câu 8. Nhịp sinh học là sự phản ứng một cách nhịp nhàng của sinh vật trước những thay đổi
A. có tính chu kỳ của môi trường.
B. có tính chu kỳ ngày đêm.
C. theo chu kỳ mùa.
D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 9. Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây: (1) Lớp lá rụng trên mặt đất; (2) Cây phong lan
bám trên thân cây gỗ; (3) Đất; (4) Độ ẩm; (5) Chimm tổ trên cây; (6) Gió; (7) Nước biển; (8)
Con người.
Có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 10. Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21ºC đến 35ºC, giới hạn chịu đựng về độ
ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường
nào?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25ºC đến 40ºC, độ ẩm từ 74% đến 90%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12ºC đến 30ºC, độ ẩm từ 90% đến 100%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25ºC đến 40ºC, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20ºC đến 34ºC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
Câu 11. Quần thể là một tập hợp các cá thể
A. cùng loài, sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định.
B. khác loài, sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định.
C. cùng loài, sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, có khẳ năng sinh sản tạo
ra những thế hệ mới.
D. cùng loài, sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, có khẳ năng sinh sản tạo
ra những thế hệ mới có thể sinh sản được.
Câu 12. Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?
A. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì sức sinh sản của quần thể lớn nhất.
B. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi
trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
C. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.
D. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Khi nói về tiến hóa lớn và quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, các phát biểu sau đây
đúng hay sai?
a) Tiến hóa lớnquá trình tiến hóa hình thành nên loài và các đơn vi phân loại trên loài và toàn
bộ sinh giới.
b) Sinh giới phát triển chủ yếu do tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không phụ
thuộc vào tác động của chọn lọc tự nhiên.
c) Tuy O2 là một phần thiết yếu của sự sống trên Trái Đất nhưng sự xuất hiện của nó lại là nguyên
nhân dẫn đến cuộc tuyệt chủng hàng loạt đầu tiên trong lịch sử phát triển của sinh giới.
d) Các nhà khoa
học đã dựa vào các nghiên cứu về DNA ti thể vùng không tương đồng trên
NST Y để tìm ra nguồn gốc của loài người vì đây là các vùng DNA thường không xảy ra trao đổi
chéo và biến dị tổ hợp qua thụ tinh nên giúp ước lượng chính xác thời điểm phát sinh các chủng
tộc và loài.
Câu 2. Khi nói về quần thể sinh vật, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời
gian xác định, có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới có thể sinh sản được.
b) Tỷ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng nhất của quần thể.
c) Sự phân bố đồng đều của thể cùng loài trong khu vực phân bố làm giảm sự cạnh tranh gay
gắt giữa các cá thể trong quần thể.
d) Kích thước quần thể (tính theo số lượng thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của thể
trong quần thể.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Cho các bằng chứng tiến hóa: Xác kiến trong hổ phách, cấu trúc chi trước của mèo
voi, protein các loài được cấu tạo từ 20 loại amino acid, voi ma mút vùi lấp trong băng tuyết, số
lượng amino acid trong cytochome C của khỉ Rhesus chỉ khác tinh tinh 1.
Có bao nhiêu bằng chứng tiến hóa là bằng chứng hóa thạch?
Câu 2. Các nhân tố tiến hóa: đột biến, phiêu bạt di truyền, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, giao
phối không ngẫu nhiên. bao nhiêu nhân tố tiến hóa thể làm giảm sự đa dạng di truyền của
quần thể?
Câu 3. phi Việt Nam giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. Giới hạn trên về
nhiệt độ của cá rô phi là bao nhiêu 0C?
Câu 4. Trong khu bảo tồn đất ngập nước diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của
quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá
thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng th 1350 thể. Tính mật độ thể của quần
thể vào năm thứ hai?
PHẦN IV. Câu tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Câu 1.
a) Loài sinh học là gì?
b) Cách li sinh sản và các nhân tố tiến hoá có vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?
Câu 2. Thế nào là quần thể sinh vật? Theo em tại sao quần thể sinh vật được coi là một cấp độ tổ
chức sống cơ bản?
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.