SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ĐỖ ĐĂNG TUYỂN
(Đề thi có 03 trang)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: VẬT LÝ 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: .............................................................. Số báo danh: ........ Mã đề 113
Phần I. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 9.
Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường có thế năng điện là . Điện thế của điện trường tại
M là liên hệ với thế năng điện bởi biểu thức
A. B. C. D.
Câu 2. Hai điện tích điểm đặt trong chân không tương tác với nhau bởi lực điện độ lớn F . Nếu đem
hai điện tích trên đặt vào môi trường điện môi đồng nhất, đẳng hướng hằng sđiện môi 1,5 giữ
nguyên khoảng cách giữa hai điện tích thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là
A. B. C. D.
Câu 3. Đơn vị của điện thế là
A. J B. V.m C. V/m D. V
Câu 4. Cho hai điện tích điểm A B đặt gần nhau. Hệ các đường sức điện của điện trường xung quanh
hai điện tích có dạng như hình vẽ.
Nhận định nào sau đây về dấu của hai điện tích là đúng?
A. A và B đều tích điện âm. B. A tích đin âm và B tích điện dương.
C. A tích điện dương và B tích điện âm. D. A và B đều tích đin dương.
Câu 5. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường
A. tại các điểm khác nhau không bằng nhau về độ lớn nhưng giống nhau về phương và chiều.
B. có độ lớn giảm đều theo chiều đường sức điện.
C. tại mọi điểm đều bằng nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều.
D. có độ lớn tăng đều theo chiều đường sức điện.
Câu 6. Điện trường là dạng vật chất tồn tại xung quanh
A. điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
B. dòng điện và truyền tương tác giữa các dòng đin.
C. nam châm và truyền tương tác giữa các nam châm.
D. một vật bất kì và truyền tương tác giữa các vật.
Câu 7. Trong điện trường đều cường độ điện trường E, thế năng của đin tích q tại điểm M cách mốc
thế năng một khoảng d được tính bằng biểu thức
Mã đề 113 Trang Seq/3
A. B. C. D.
Câu 8. Công của lực điện khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều
không phụ thuộc vào
A. vị trí của điểm N. B. độ lớn của cường độ điện trường.
C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn của điện tích q.
Câu 9. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm ,đặt cách nhau một khoảng r trong chân không được
tính theo biểu thức
A. B. C. D.
Phần II. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hai điện tích điểm có điện tích lần lượt là , được đặt cách nhau 12cm trong không khí.
a) Hai điện tích cùng dấu nên đẩy nhau.
b) Lực tương tác điện giữa và phương vuông góc với đường thẳng nối hai điện tích.
c) Độ lớn lực tương tác điện giữa và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.
d) Lấy , lực tương tác điện giữa và có độ lớn là 16 N.
Câu 2. Ống tia âm cực (CRT) một thiết bị thường được thấy trong dao động điện tử cũng như màn
hình tivi, máy tính… Hình dưới cho thấy hình của một ống tia âm cực bao gồm hai bản kim loại
phẳng tích điện bằng nhau nhưng trái dấu, đặt song song cách nhau 2cm. Hiệu điện thế giữa hai bản
kim loại là U = 12V.
a) Điện trường giữa hai bản kim loại trong ống tia âm cực là điện trường đều.
b) Đường sức của điện trường giữa hai bản kim loại trong ống tia âm cực c đường thẳng song song
và cách đều nhau, có hướng từ bản dương sang bản âm.
c) Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại trên có độ lớn là 600 V/m.
d) Muốn tăng cường độ điện trường giữa hai bản kim loại, người ta giảm hiệu điện thế đặt vào hai bản.
Phần III. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Tại điểm O trong không khí người ta đặt một điện tích điểm dương Q. Cho 2 điểm A B cùng
nằm trên một đường sức của điện trường do Q gây ra OB = n.OA. Biết độ lớn của cường độ điện
trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Giá trị của n là bao nhiêu?
Câu 2. Trong điện trường, tại một điểm M cường độ đin trường 250 V/m, người ta đặt một điện
tích thử q thì thấy nó chịu tác dụng của lực điện cùng chiều với vectơ cường độ điện trường tại M
độ lớn là 3,2.10-4 (N). Giá trị của q là bao nhiêu? (Tính theo đơn vị μC).
Câu 3. Hai tấm kim loại phẳng đặt song song cách nhau một khoảng được tích điện trái dấu bằng
nhau về độ lớn. Biết hiệu điện thế giữa hai bản 6000V. Chọn mốc thế năng điện bản nhiễm điện âm.
Điện tích điểm đặt tại đim M trong khoảng không gian giữa hai bản, cách bản âm 2cm có thế năng điện
bằng bao nhiêu J ?
Mã đề 113 Trang Seq/3
Câu 4. Hai điểm A, B cách nhau 6cm dọc theo chiều một đường sức điện của đin trường đều (như hình
vẽ) có điện thế lần lượt là và . Biết cường độ điện trường là 2500V/m. có giá trị bằng bao nhiêu Vôn?
Phần IV. ( 3,0 điểm) Câu hỏi tự luận. Học sinh trả lời từ bài 1 đến bài 2.
Bài 1.( 1,0 điểm) Ba điểm A,B,C tạo thành tam giác vuông tại C trong điện trường đều cùng hướng
với đường sức của điện trường như hình vẽ. Biết cường độ điện trường có độ lớn E = 5000 V/m AC =
6cm, CB = 8cm.
Tính công của lực điện thực hiện được khi dịch chuyển một proton dọc theo các cạnh của tam giác từ A
đến C và từ C đến B. Biết proton có điện tích là 1,6.10-19C.
Bài 2. (1,0 điểm) Một điện tích điểm đặt tại điểm A trong không khí.
a) Tính độ lớn và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách A 2cm? Lấy .
b) Tại đim B nằm trên đường thẳng AM cách A 6cm và cách M 8cm người ta đặt điện tích thì cường độ
điện trường tổng hợp tại M bằng 0. Xác định dấu và tính độ lớn của điện tích .
----------------------------Hết-------------------------
Mã đề 113 Trang Seq/3