SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK
LĂK
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
Tổ: Vật Lý - CN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 4 trang)
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II
NĂM HỌC: 2024 - 2025
MÔN: VẬT LÝ – Khối lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 114
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu < 1 > đến câu < 15
>. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi
A. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
D. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về
A. chiều của vectơ cường độ điện trường. B. phương của vectơ cường độ điện trường.
C. độ lớn của lực điện. D. phương diện tác dụng lực.
Câu 3: Điện trường đều tồn tại ở
A. trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất.
B. xung quanh một vật hình cầu tích điện đều.
C. xung quanh một vật hình cầu chỉ tích điện đều trên bề mặt.
D. xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau.
Câu 4: Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện
có hiệu điện thế sẽ giảm đi khi
A. giảm diện tích của hai bản phẳng.
B. tăng khoảng cách giữa hai bản phẳng.
C. tăng hiệu điện thế giữa hai bản phẳng.
D. tăng diện tích của hai bản phẳng.
Câu 5: Kết quả tán xạ của hạt electron positron trong máy gia tốc năng lượng cao cho ra hai
hạt. Để xác định điện tích và khối lượng của hai hạt này người ta cho chúng đi vào hai buồng đo có
điện trường đều cường độ điện trường như nhau theo phương vuông góc với đường sức. Hình
ảnh quỹ đạo trong ngay sau quá trình tán xạ với cùng tỉ lkích thước như Hình 18.3. Hai quỹ đạo
cho ta biết
Hình 18.3. Quỹ đạo chuyển động của hại hạt trong một giây sau tán xạ ở hai buồng đo với cùng
tỉ lệ kích thước
A. hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, hai hạt khác nhau về khối lượng.
B. hạt (1)điện tích âm, hạt (2) điện tích dương, độ lớn điện tích của hạt (2) lớn hơn độ lớn
điện tích hạt (1).
C. hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn hai điện tích khác nhau.
D. hạt (1) có điện tích dương, hạt (2) có điện tích âm, độ lớn hai điện tích khác nhau.
Mã đề thi 114 - Trang 1/ 4
Câu 6: Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện?
A. Lọc dòng điện một chiều.
B. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,...
C. Lưu trữ điện tích.
D. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng.
Câu 7: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là
A. điện dung C B. điện tích Q
C. khoảng cách d giữa hai bản tụ. D. cường độ điện trường.
Câu 8: Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm
đặt tại một điểm trong chân không?
A. Độ lớn của điện tích đặt tại điểm quan sát.
B. Độ lớn của điện tích .
C. Khoảng cách từ đến điểm quan sát.
D. Hằng số điện của chân không.
Câu 9: Khi một điện tích chuyn động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức
điện thì điện trường sẽ không ảnh hưởng tới
A. thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện.
B. gia tốc của chuyển động.
C. quỹ đạo của chuyển động.
D. thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.
Câu 10: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q tại một điểm trong chân
không, cách điện tích Q một khoảng r là
A. B. C.
r
Q
E
9
10.9
D.
Câu 11: Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10mm3, khối lượng m
= 9.10-5kg. Dầu khối lượng riêng D = 800(kg/m3). Tất cả được đặt trong một điện trường đều,
hướng thẳng đứng từ trên xuống, E = 4,1.105(V/m). Lấy g = 10(m/s2). Điện tích của bi để cân
bằng lơ lửng trong dầu là bao nhiêu?
A. q = -2,4.10-9C B. q = 2.10-9C C. q = -2.10-9C D. q = 2,4.10-9C
Câu 12: Đơn vị của cường độ điện trường là
A. V/m B. N/m C. N D. V.m
Câu 13: Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả
hai vật này. Hai vật này không thể là
A. hai vật nhiễm điện khác loại.
B. hai vật nhiễm điện cùng loại.
C. hai vật không nhiễm điện.
D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện.
Câu 14: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r trong điện môi hằng s
bằng lực tương tác giữa chúng khi đặt trong chân không cách nhau một khoảng d với
A.
rd
B.
rd
C.
r
d
D.
r
d
Câu 15: Điện thế tại một điểm trong điện trường bất kìcường độ điện trường không phụ thuộc
vào
A. vị trí điểm .
B. điện tích q đặt tại điểm .
C. cường độ điện trường .
D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu < câu 1 > đến câu < câu 4>. Trong
Mã đề thi 114 - Trang 2/ 4
mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hạt bụi có khối lượng m = 0,01g, mang điện tích q = 10-7C đặt trong điện trường đều nằm
ngang, hạt bụi chuyển động với vận tốc ban đầu vo = 0, sau thời gian t = 4s đạt vận tốc v = 50m/s.
Lấy g = 10m/s2.
a) Lực điện trường tác dụng lên hạt bụi cùng chiều với cường độ điện trường
b) Hạt bụi chuyển động theo phương ngang là chuyển động thẳng đều
c) Quỹ đạo của hạt bụimột đường thẳng
d) Độ lớn cường độ điện trường này bằng 750V/m
Câu 2: Hai điện tích , đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 30cm. Lấy
a) Hai điện tích trên đẩy nhau.
b) Điện tích đang thiếu electron.
c) Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích trên có độ lớn là 2,5N
d) Cho hai điện tích trên tiếp c với nhau rồi đặt lại khoảng cách trong không khí thì lực
tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích lúc này là bằng không.
Câu 3: Trong các mạch điện từ, động cơ xe máy, các máy hàn phóng điện thì tụ điện được sử dụng
rất thông dụng.
a) Chức năng quan trọng nhất của tụ điện là dẫn điện.
b) Khi các tụ tích điện thì nó dự trữ năng lượng điện trường.
c) Ứng dụng trong thực tế của tụ điện là tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng.
d) Khi các tụ trong mạch mắc song song thì điện dung và điện tích của bộ tụ giảm xuống.
Câu 4: Một viên bi bằng sắt khối lượng 6g tích điện C. Viên bi được treo vào một sợi dây
nhẹ, cách điện. Lấy g = 10 Đặt hệ này vào giữa hai kim loại hai bản kim loại này được nối với
nguồn điện một chiều và khóa K.
a) Đóng công tắc K. Vectơ cường độ điện trường giữa hai bản phương vuông góc với hai bản
và chiều hướng từ bản dương sang bản âm.
b) Khi đóng công tắc K thì dây treo bị lệch sang bên trái.
c) Quả cầu nằm cân bằng dưới tác dụng của 2 lực: (trọng lực tác dụng lên quả cầu) và (lực điện
do điện trường tác dụng lên quả cầu)
d) Biết cường độ điện trường giữa hai bản 4.104 V/m. Góc lệch của dây treo so với phương
thẳng đứng là 45o.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu < 1 > đến câu < 6 >.
Câu 1: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C với AC = 6cm, BC = 8cm nằm trong
một điện trường đều. Vec cường độ điện trường song song với AB hướng từ đến độ lớn
bằng Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là bao nhiêu vôn?
Câu 2: Cho hai điện tích q1, q2 đặt tại AB cách nhau 2cm trong chân không. Biết q1 + q2 = 7.10-
8C điểm C cách q1 6cm, cách q2 8cm cường độ điện trường tổng hợp bằng không. Điện
tích q2 có giá trị bằng bao nhiêu?(Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Câu 3: Tụ điện ở hình bên cho biết điện dụng của tụ này bằng bao nhiêu ?
Mã đề thi 114 - Trang 3/ 4
Câu 4: Hai tụ điện được nối nối tiếp gắn vào một nguồn điện hiệu điện thế 100V. Tổng
năng lượng được tích trữ trên 2 tụ bằng bao nhiêu J?(Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Câu 5: Hai quả cầu mang điện tích q1 = 10-7C và q2 = -4.10-7C đặt cách nhau một khoảng 6cm trong
chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích này bằng bao nhiêu Newton?(Làm tròn kết quả đến
chữ số hàng phần mười)
Câu 6: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10-6C dọc theo chiều một đường sức
trong một điện trường đều có E = 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là bao nhiêu mJ?
-------------- HẾT ---------------
Mã đề thi 114 - Trang 4/ 4