TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút

I.

Đọc – Hiểu văn bản: (6.0 điểm)

Đọc câu chuyện sau và thực hiện các yêu cầu:

Ngày mai là sinh nhật mẹ đấy! Bố thì thầm với bé Nhi. Vui quá, vậy thì Nhi phải có quà tặng mẹ mới được. Tìm quà gì bây giờ? Nhi đăm chiêu suy nghĩ như người lớn. Nhi có một gói kẹo bố cho, nhưng mẹ chẳng thích ăn kẹo. Hay là búp bê? Không được, mẹ lớn rồi, đâu có chơi búp bê. Chợt bé Nhi nhớ ra: “Đúng rồi, mẹ thích hoa! Sinh nhật mẹ năm ngoái, bố cũng tặng hoa cho mẹ”.

Nhìn ra vườn, Nhi thấy mấy cây hồng, cây cúc ông trồng đang nở hoa, khoe sắc rực rỡ dưới ánh mặt trời. Nhưng Nhi muốn dành nhiều điều cho mẹ. Nhi muốn món quà tặng mẹ thật ý nghĩa.

Nhi chạy đi tìm ông để hỏi xin hạt giống hoa. Ông ngạc nhiên lắm, không hiểu

Nhi định làm gì.

- Suỵt! Ông cứ cho cháu rồi ngày mai, cả nhà sẽ biết mà!

Nhìn thấy vẻ mặt quan trọng của Nhi, ông cũng đành chiều cháu gái. Cầm mấy

hạt giống bé xíu trong tay, Nhi nói nhỏ:

- Ông nhớ giữ bí mật cho cháu đấy nhé!

Nhi gieo hạt vào cái cốc nhựa cũ đựng đầy đất và tưới nước như ông vẫn làm, cô bé tưởng tượng ra những hạt giống sáng mai sẽ nảy mầm và cây sẽ nở những bông hoa đẹp.

Sáng hôm sau, không đợi mẹ gọi, Nhi dậy thật sớm. Chưa xuống khỏi giường

cô bé đã reo lên:

- Con chúc mừng sinh nhật mẹ! Con có quà tặng mẹ đây!

Vừa nói Nhi vừa chạy đi lấy chiếc cốc đã gieo hạt. Nhưng Nhi sững lại, ỉu xìu gần phát khóc. Mấy hạt giống vẫn nằm im dưới lớp đất nâu. Chẳng có bông cúc, bông hồng nào nở cả. Nhi không có những bông hoa tự tay trồng để tặng mẹ rồi.

(Quà tặng mẹ, Nguồn In-tơ-net)

:

Câu hỏi trắcnghiệm Câu 1(0.5 điểm). Bé Nhi đã nghĩ ra quà gì để tặng mẹ nhân ngày sinh nhật mẹ?

A. Gói kẹo bố cho. C. Con gấu bông.

B. Những bông hoa đẹp do chính D. Con búp bê.

tay Nhi gieo trồng.

E. Câu 2(0.5 điểm).BéNhi đã xin hạt giống từ ai?

A. Bà C. Mẹ

B. Bố D. Ông

E. Câu 3(0.5 điểm). Sáng hôm sau, không đợi mẹ gọi, Nhi dậy thật sớm để

làm gì?

A. Đi học. C. Chúc mừng sinh nhật mẹ.

D. Đi hái hoa tặng mẹ.

B. Đi ăn sáng. E. Câu 4(0.5 điểm). Theoem, Nhi là cô bé như thế nào?

A. Chăm chỉ, yêu thiên nhiên. C. Lười nhác, ham chơi.

D. Đua đòi, tham lam.

B. Tình cảm, biết yêu thương mẹ. E. Câu 5(0.5 điểm). Công dụng của dấu ngoặc kép trong câu“Đúng rồi, mẹ

thích hoa! Sinh nhật mẹ năm ngoái, bố cũng tặng hoa cho mẹ”

A. Có tác dụng ngắt quãng câu hoặc C. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của

dùng để liệt kê.

nhân vật.

B. Đánh dấu phần chú thích (giải D. Đánh dấu những từ có ý nghĩa đặc

thích, thuyết minh, bổ sung thêm).

biệt.

E. Câu 6(0.5 điểm). Câu chuyện trên có được xem là một văn bản hoàn

chỉnh không?

A. Có

B. Không

F. G. Câu hỏi ngắn: H.

Câu 1 (1.0 điểm).Theo em vì sao Nhi lại tự tay trồng hoa tặng mẹ mà

không xin tiền bố để mua hoa hay hái hoa ông trồng ngoài vườn?

I.

Câu 2 (1.0 điểm).Quatình cảm của Nhidành cho mẹ trong câu chuyện

trên, em học được cách cư xử với người thân trong gia đình như thế nào?

J.

Câu 3(1.0 điểm).Giải thích nghĩa từ "chiều" trong câu "Nhìn thấy vẻ

mặt quan trọng của Nhi,ông cũng đành chiều cháu gái".

K. Từ "chiều"trong câu trên và từ "chiều" trong từ ngữ "buổi chiều" là hai từ đồng

âm hay một từ đa nghĩa.

Tạo lập văn bản: (4.0 điểm)

II. L. Là thư kí của lớp, em hãy viết biên bản sinh hoạt lớp cuối tuần.

- Hết -

M. N. O. P. Q. R. S. T. U. V. W. X. Y.

Z. AA. AB.

AC.

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG

AH. AI. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ AJ. NĂM HỌC 2022 – 2023 AK.

VĂN – Lớp 6 AL.Thời gian: 90 phút

AM.

Trắc nghiệm

AN. AO. AP. Câu AS.3 AT. 4 AV. 6

AQ. 1 AR. 2 AU. 5

AY. D AZ.C BB.C BC.A

AW. Đáp án AX. B BA. B

BD. BE. Tự luận

BG. NỘI DUNG BH. Đ IỂM BF. C Â U

I.

Đọc – Hiểu văn bản:

BJ.

BK. 1.0

Nhi tự tay trồng hoa tặng mẹ mà không xin tiền bố để mua hoa hay hái hoa ông trồng ngoài vườn vì Nhi muốn dành nhiều điều cho mẹ. Nhi muốn món quà tặng mẹ thật ý nghĩa.

BM. BN.

HS có thể trình bày suy nghĩ về Cách cư xử với người thân trong gia đình: tôn trọng, hiếu kính, quan

tâm, chăm sóc, yêu thương, giúp đỡ...

BO.

GV cân nhắc trên bài làm thực tế tùy vào tính hợp lý, cách lập luận

BP. 1 . 0 BI. C â u 1 BL.C â u 2

để quyết định số điểm phù hợp.

- Giải thích nghĩa từ "chiều" trong câu "Nhìn thấy vẻ mặt quan trọng của

BQ. Câ BR.0 . 5

Nhi,ông cũng đành chiều cháu gái": cưng chiều, làm theo ý muốn, sở thích người khác.

u 3

- Từ "chiều" trong câu trên và từ "chiều" trong từ ngữ "buổi chiều" là hai từ

BS. BT. BU.

đồng âm.

0.5 BV .

II.

Tạo lập văn bản:

Yêu cầu đối với kiểu văn bản

B W.

- Tên văn bản (biên bản về việc gì?).

BX. BY. 1. Về hình thức, bố cục cần có: BZ.- Quốc hiệu và tiêu ngữ. CA. CB.- Thời gian, địa điểm ghi biên bản. CC.- Thành phần tham dự, người chủ trì, người ghi biên bản. CD.

- Diễn biến sự kiện thực tế (phần nội dung cơ bản, ghi đầy đủ ý

- Số liệu, sự kiện chính xác, cụ thể. - Ghi chép trung thực, đầy đủ không suy diễn chủ quan.

CK . CL . C M. CN . CO . CP. 4 . 0

kiến phát biểu các bên, lập luận các bên, ý kiến của chủ tọa…) CE.- Phần kết thúc (ghi thời gian cụ thể, chữ kí của thư kí và chủ tọa) CF. 2. Về nội dung, thông tin cần bảo đảm: CG. CH. CI. - Nội dung ghi chép phải có trọng tâm, trọng điểm. CJ. GV cân nhắc trên bài làm thực tế để quyết định số điểm phù hợp.

CQ .

CR. CS. Chú ý: Học sinh có thể làm bài theo các cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo được kiến thức ở trên, việc cho điểm từng câu cần theo hướng dẫn chấm.