MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
NĂM HỌC: 2021-2022
Môn: Ngữ văn – Lớp 7
Đề A
Mức độ
Nhận biết
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng số
Thông hiểu
Lĩnh vực
nội dung
- Nhận biết tác giả, tác phẩm, phương thức biểu đạt trong đoạn trích.
Nêu trách nhiệm với quê hương đất nước.
Hiểu và nêu được nội dung của đoạn văn.
Nhận biết trạng ngữ có trong đoạn trích trên và ý nghĩa của trạng ngữ đó.
I. Đọc hiểu Đoạn văn trích từ văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Hồ Chí Minh Ngữ Văn 7, tập 2
- Nhận biết hình ảnh so sánh với tinh thần yêu nước.
1
1
5
- Số câu
3
1.0
1.0
5.0
- Số điểm
3.0
10%
10 %
50%
- Tỉ lệ
30 %
II. Làm văn
Viết bài văn nghị luận chứng minh.
1
1
- Số câu
5.0
5.0
- Số điểm
50%
50%
- Tỉ lệ
1
1
6
1
Tổng số câu
3
1.0
1.0
10.0
5.0
Số điểm
3.0
10%
10%
100%
50%
Tỉ lệ
30%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC: 2021-2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Đề A
Câu Điểm PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 đ)
Mức Hình thức
TL 1 Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? 1.0
Nhận biết
TL 2 Xác định trạng ngữ có trong đoạn trích trên và nêu ý 0.5
nghĩa của trạng ngữ đó. Nhận biết
TL 3 1.5 Nhận biết hình ảnh so sánh với tinh thần yêu nước.
Nhận biết
TL 4 Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn văn trên. 1.0
Thông hiểu
TL 5 1.0
Từ đoạn trích trên, em hãy nêu trách nhiệm của mình với quê hương đất nước.
Vận dụng thấp
Câu PHẦN LÀM VĂN (5.0 đ)
Mức Hình thức
TL 6 5.0
Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
Vận dụng cao
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC TRÀ MY TRUỜNG THCS 19.8 Họ và tên:………………………... Lớp: 7/…
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: Ngữ văn – Lớp 7 Năm học: 2021-2022 Đề A Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Điểm: Lời phê của giáo viên
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của dân ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.”
(Trích SGK Ngữ văn 7, tập 2).
Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2. (1.0 điểm) Xác định trạng ngữ có trong đoạn trích trên và nêu ý nghĩa của trạng ngữ đó.
Câu 3. (1.0 điểm) Trong đoạn trích trên tinh thần yêu nước được tác giả so sánh với những hình ảnh nào?
Câu 4. (1.0 điểm) Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn văn trên.
Câu 5. (1.0 điểm) Từ đoạn trích trên, em hãy nêu trách nhiệm của mình với quê hương đất nước.
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN (5.0 điểm)
Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
------Hết------
NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ
Hồ Thị Minh Tri
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II
NĂM HỌC: 2021 - 2022
MÔN: NGỮ VĂN 7
Đề A
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm
0.5 1
- Đoạn văn trên trích trong văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
- Tác giả: Hồ Chí Minh. 0.5
Tinh thần yêu nước được tác giả so sánh với những hình ảnh: 1.0 2
- Làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước
3
Trạng ngữ: Từ xưa đến nay Ý nghĩa: xác định thời gian 0.5 0.5
4 - Nội dung chính của đoạn văn: Nhận định chung về lòng yêu nước 1.0
5
- Về hình thức: Học sinh viết thành đoạn văn (3-5 dòng), không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, viết câu.
- Về nội dung: Hs có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau song phải nêu được điều tác giả muốn gửi gắm qua văn bản. Đảm bảo một số ý sau:
+ Bài học được rút ra là lòng yêu nước. Yêu thương gia đình, bạn bè, thầy cô
+ Bản thân em luôn cố gắng học tập rèn luyện để trở thành một công dân tốt góp phần giúp ích cho đất nước
1.0
+ Sống có lý tưởng, có hoài bão để thực hiện được ước mơ của bản thân, gia đình, xã hội. + Luôn cố gắng tìm tòi học hỏi tự vươn lên lập nghiệp chân chính bằng chính đôi tay của mình để có thể làm giàu cho quê hương. - Mức 1: Học sinh nêu được cả hai ý trên và đưa dẫn chứng làm sáng rõ vấn đề, trình bày hợp lý và thuyết phục.
0.5 - Mức 2: Học sinh nêu được chỉ nêu được 1 trong các ý trên và đưa dẫn chứng làm sáng rõ vấn đề, trình bày hợp lý nhưng chưa thật thuyết phục.
0.25 - Mức 3: Học sinh nêu được chỉ nêu được vài ý trong các ý trên và chưa đưa dẫn chứng để làm sáng rõ vấn đề, trình bày hợp lý nhưng chưa thật thuyết phục
- Mức 4: Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của đề. 0.0
* Lưu ý: Giám khảo cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh.
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Tiêu chí đánh giá Điểm
* Yêu cầu chung:
- Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận chứng minh.
- Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
* Yêu cầu cụ thể:
0.25
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận chứng minh: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được sự việc; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau và sắp xếp luận điểm, luận cứ một cách hợp lí ; phần kết bài: nêu được suy nghĩ của bản thân về sự việc và liên hệ bản thân.
0.25
b. Xác định đúng chủ đề: chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
c. Lập luận theo một trình tự hợp lí và biết kết hợp với các yếu tố miêu tả và tự sự theo gợi ý sau:
1. Mở bài: 0.75
- Nêu khái quát vai trò của rừng đối với cuộc sống của chúng ta.
- Khẳng định: bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống. 2.5
2. Thân bài:
Chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta:
* Nêu những ích lợi của rừng:
- Cung cấp không khí.
- Ngăn lũ lụt, lở đất.
- Cung cấp sản vật, hoa cỏ, gỗ,…
- Tạo lớp mùn cho đất.
* Vì thế, bảo vệ rừng là bảo vệ cuốc sống của chúng ta, bởi:
- Nghĩa là chúng ta đang bảo vệ sự trong lành của sự sống.
- Nghĩa là chúng ta đang bảo vệ mình khỏi những thiên tai. 0.75
- Nghĩa là chúng ta đang gìn giữ cho những ích lợi lâu dài của cả cộng đồng.
0.25
3. Kết bài: Nêu trách nhiệm của bản thân và gửi thông điệp bảo vệ rừng đến mọi người. d. Sáng tạo: Cách lập luận thuyết phụ, có sự tìm tòi trong diễn đạt, dùng đa dạng các kiểu câu, sử dụng từ ngữ chọn lọc.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25